Thế kỷ: | Thế kỷ 18 · Thế kỷ 19 · Thế kỷ 20 |
Thập niên: | 1780 1790 1800 1810 1820 1830 1840 |
Năm: | 1807 1808 1809 1810 1811 1812 1813 |
Lịch Gregory | 1810 MDCCCX |
Ab urbe condita | 2563 |
Năm niên hiệu Anh | 50 Geo. 3 – 51 Geo. 3 |
Lịch Armenia | 1259 ԹՎ ՌՄԾԹ |
Lịch Assyria | 6560 |
Lịch Ấn Độ giáo | |
- Vikram Samvat | 1866–1867 |
- Shaka Samvat | 1732–1733 |
- Kali Yuga | 4911–4912 |
Lịch Bahá’í | −34 – −33 |
Lịch Bengal | 1217 |
Lịch Berber | 2760 |
Can Chi | Kỷ Tỵ (己巳年) 4506 hoặc 4446 — đến — Canh Ngọ (庚午年) 4507 hoặc 4447 |
Lịch Chủ thể | N/A |
Lịch Copt | 1526–1527 |
Lịch Dân Quốc | 102 trước Dân Quốc 民前102年 |
Lịch Do Thái | 5570–5571 |
Lịch Đông La Mã | 7318–7319 |
Lịch Ethiopia | 1802–1803 |
Lịch Holocen | 11810 |
Lịch Hồi giáo | 1224–1225 |
Lịch Igbo | 810–811 |
Lịch Iran | 1188–1189 |
Lịch Julius | theo lịch Gregory trừ 12 ngày |
Lịch Myanma | 1172 |
Lịch Nhật Bản | Văn Hóa 7 (文化7年) |
Phật lịch | 2354 |
Dương lịch Thái | 2353 |
Lịch Triều Tiên | 4143 |
1810 (số La Mã: MDCCCX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.
Ngày 25 tháng 5 năm 1810 các công dân của Buenos Aires, Argentina hạ bệ Tổng đốc Baltasar Hidalgo de Cisneros và nắm quyền kiểm soát của chính phủ cho mình.
Cộng hòa Argentina là quốc gia thuộc Nam Mỹ, nằm giữa dãy Andes về phía tây và Đại Tây Dương về phía đông và nam. Argentina có ranh giới với Paraguay và Bolivia về phía bắc, Brasil và Uruguay về phía đông bắc, và Chile về phía tây và nam. Quốc gia này cũng tuyên bố chủ quyền với một số lãnh thổ hải ngoại Anh, đó là quần đảo Falkland (Islas Malvinas) và quần đảo Nam Georgia và Nam Sandwich. Dưới tên Châu Nam Cực Argentina, Argentina cũng tuyên bố chủ quyền khoảng 1.000.000 km² của châu Nam Cực, trùng với một số lãnh thổ mà Chile và Anh cũng đòi chủ quyền. Tính theo diện tích, quốc gia này lớn thứ hai Nam Mỹ (sau Brasil) và là quốc gia lớn thứ 8 trên thế giới.