Mùa giải hoặc giải đấu sắp tới: AVC Challenge Cup for Men 2024 | |
Môn thể thao | Bóng chuyền |
---|---|
Thành lập | 2018 |
Mùa đầu tiên | 2018 |
Số đội | 23 |
Liên đoàn châu lục | Asia and Oceania (AVC) |
Đương kim vô địch | Qatar (1 lần) |
Nhiều danh hiệu nhất | Iraq Kyrgyzstan Qatar Thái Lan (1 lần) |
Đối tác truyền thông | Volleyball World |
Trang chủ | Asian Volleyball Confederation |
AVC Challenge Cup for Men là một giải đấu bóng chuyền quốc tế cấp châu lục (châu Á và châu Đại Dương) được tranh tài bởi các đội tuyển nam quốc gia xếp hạng thấp của các thành viên thuộc Liên đoàn bóng chuyền châu Á (AVC). Các giải đấu đã được tổ chức hai năm một lần kể từ năm 2018 và hàng năm kể từ năm 2022. Nhà vô địch hiện tại là đội tuyển Qatar, vô địch năm 2024[1].
Năm 2023, giải đấu thay đổi thể thức thi đấu. Theo đó, giải đấu chính thức được công nhận và tính điểm trên bảng xếp hạng của FIVB. Đội vô địch của giải đấu này sẽ được tham dự FIVB Challenge Cup để giành vé đến với Volleyball Nation League năm tiếp theo.[2]
Năm | Chủ nhà | Chung kết | Tranh hạng 3 | Đội | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vô địch | Điểm | Á quân | Hạng 3 | Điểm | Hạng 4 | ||||||
2018 | Colombo |
Iraq |
3–2 | Ả Rập Xê Út |
Sri Lanka |
3–0 | Bangladesh |
8 | |||
2020 | Cholpon-Ata |
Bị hủy do đại dịch COVID-19 | |||||||||
2022 | Cholpon-Ata |
Kyrgyzstan |
3–2 | Ả Rập Xê Út |
Uzbekistan |
3–2 | Mông Cổ |
4 | |||
2023 | Đài Bắc |
Thái Lan |
3–0 | Bahrain |
Hàn Quốc |
3–1 | Việt Nam |
15 | |||
2024 | Manama |
Qatar |
3–0 | Pakistan |
Hàn Quốc |
3–1 | Kazakhstan |
12 |
Đội | Vô địch | Á quân | Hạng 3 | Hạng 4 |
---|---|---|---|---|
Iraq | 1 (2018) | |||
Kyrgyzstan | 1 (2022) | |||
Thái Lan | 1 (2023) | |||
Qatar | 1 (2024) | |||
Ả Rập Xê Út | 2 (2018, 2022) | |||
Bahrain | 1 (2023) | |||
Pakistan | 1 (2024) | |||
Hàn Quốc | 2 (2023, 2024) | |||
Sri Lanka | 1 (2018) | |||
Uzbekistan | 1 (2022) | |||
Bangladesh | 1 (2018) | |||
Mông Cổ | 1 (2022) | |||
Việt Nam | 1 (2023) | |||
Kazakhstan | 1 (2024) |
Liên đoàn (Khu vực) | Vô địch | Số lượng |
---|---|---|
WAZVA (Tây Á) | Iraq (1) | 2 |
Qatar (1) | ||
CAZVA (Trung Á) | Kyrgyzstan (1) | 1 |
SEAVA (Đông Nam Á) | Thái Lan (1) | 1 |
Số lần | Quốc gia | Năm |
---|---|---|
1 | Bahrain | 2024 |
Đài Bắc Trung Hoa | 2023 | |
Kyrgyzstan | 2022 | |
Sri Lanka | 2018 |
Hạng | Đoàn | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng số |
---|---|---|---|---|---|
1 | Iraq | 1 | 0 | 0 | 1 |
Kyrgyzstan | 1 | 0 | 0 | 1 | |
Qatar | 1 | 0 | 0 | 1 | |
Thái Lan | 1 | 0 | 0 | 1 | |
5 | Ả Rập Xê Út | 0 | 2 | 0 | 2 |
6 | Bahrain | 0 | 1 | 0 | 1 |
Pakistan | 0 | 1 | 0 | 1 | |
8 | Hàn Quốc | 0 | 0 | 2 | 2 |
9 | Sri Lanka | 0 | 0 | 1 | 1 |
Uzbekistan | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Tổng số (10 đơn vị) | 4 | 4 | 4 | 12 |
Đội | 2018 (8) |
2022 (4) |
2023 (15) |
2024 (12) |
Số lần |
Úc | • | • | 5th | 8th | 2 |
Bangladesh | 4th | • | • | • | 1 |
Bahrain | • | • | 2nd | 7th | 2 |
Trung Quốc | • | • | • | 5th | 1 |
Đài Bắc Trung Hoa | • | • | 9th | 12th | 2 |
Hồng Kông | 6th | • | 11th | • | 2 |
Ấn Độ | • | • | 15th | • | 1 |
Indonesia | • | • | 6th | 11th | 2 |
Iraq | 1st | • | • | • | 1 |
Kazakhstan | • | • | 7th | 4th | 2 |
Kyrgyzstan | • | 1st | • | • | 1 |
Ma Cao | • | • | 12th | • | 1 |
Malaysia | 7th | • | • | • | 1 |
Mông Cổ | 8th | 4th | 8th | • | 3 |
Pakistan | • | • | • | 2nd | 1 |
Philippines | • | • | 10th | 10th | 2 |
Qatar | • | • | • | 1st | 1 |
Ả Rập Xê Út | 2nd | 2nd | 14th | • | 3 |
Hàn Quốc | • | • | 3rd | 3rd | 2 |
Sri Lanka | 3rd | • | 13th | • | 2 |
Thái Lan | • | • | 1st | 9th | 2 |
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất | 5th | • | • | • | 1 |
Uzbekistan | • | 3rd | • | • | 1 |
Việt Nam | • | • | 4th | 6th | 2 |
|
|
|
|