AVC Challenge Cup for Women 2024

Cúp Bóng chuyền Thách thức Nữ Châu Á 2024
Tập tin:2024 AVC CCW logo.png
Logo chính thức
Chi tiết giải đấu
Quốc gia chủ nhà Philippines
Thành phốManila
Thời gian22–29 tháng 5
Số đội10 (từ 1 liên đoàn)
Địa điểm2 (tại 1 thành phố chủ nhà)
Vô địch Việt Nam (lần thứ 2)
Á quân Kazakhstan
Hạng ba Philippines
Hạng tư Úc
Giải thưởng
Cầu thủ xuất sắc nhấtViệt Nam Nguyễn Thị Bích Tuyền
Chuyền hai tốt nhấtPhilippines Jia De Guzman
Chủ công tốt nhất
Phụ công tốt nhất
Đối chuyền tốt nhấtPhilippines Angel Canino
Libero tốt nhấtViệt Nam Nguyễn Khánh Đang
Thống kê giải đấu
Số trận29
Khán giả50.731 (1.749 một trận)
Trang web chính thức
2024 Asian Women's Volleyball Challenge Cup

AVC Challenge Cup for Women 2024AVC Challenge Cup for Women lần thứ năm, do Liên đoàn Bóng chuyền Châu Á (AVC) cùng với Liên đoàn Bóng chuyền Philippines (PNVF) tổ chức. Giải đấu này được tổ chức tại Khu liên hợp thể thao tưởng niệm RizalManila, Philippines từ ngày 22 đến 29 tháng 5 năm 2024.[1][2] Đội vô địch giải đấu sẽ giành quyền tham dự FIVB Challenge Cup for Women 2024 được tổ chức tại Philippines.[3]

Việt Nam đã giành chức vô địch lần thứ hai liên tiếp sau khi đánh bại Kazakhstan trong trận chung kết với tỉ số 3–0.[4][5] Chủ nhà Philippines thắng Úc trong trận tranh hạng ba và giành huy chương đồng.[6][7] Nguyễn Thị Bích Tuyềnvận động viên xuất sắc nhất giải đấu.[8][9][10]

Lựa chọn chủ nhà

[sửa | sửa mã nguồn]

Philippines đã nộp hồ sơ xin đăng cai giải đấu vào tháng 12 năm 2023.[11]

Vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo quy định của AVC, có tối đa 12 đội được tham dự giải đấu được lựa chọn như sau:[3]

  • 1 đội chủ nhà
  • 1 đội đương kim vô địch giải đấu trước (2023)
  • 5 đội xếp hạng cao nhất giải đấu trước
  • 5 đội được xét dựa trên bảng xếp hạng thế giới của FIVB
Quốc gia Khu vực Cách vượt qua vòng loại Ngày vượt qua vòng loại Những lần tham dự trước Thành tích tốt nhất
Tổng số lần Lần đầu Lần cuối
 Philippines SEAVA Chủ nhà Tháng 4 năm 2024 1 2023 2023 Hạng 7 (2023)
 Việt Nam SEAVA Đương kim vô địch 23 tháng 6 năm 2023 1 2023 2023 Vô địch (2023)
 Indonesia SEAVA Á quân Cúp Thách thức 2023 23 tháng 6 năm 2023 1 2023 2023 Á quân (2023)
 Đài Bắc Trung Hoa EAZVA Hạng 3 Cúp Thách thức 2023 23 tháng 6 năm 2023 1 2023 2023 Hạng 3 (2023)
 Ấn Độ CAVA Hạng 4 Cúp Thách thức 2023 23 tháng 6 năm 2023 2 2022 2023 Á quân (2022)
 Iran CAVA Hạng 5 Cúp Thách thức 2023 24 tháng 6 năm 2023 1 2023 2023 Hạng 5 (2023)
 Úc OZVA Hạng 6 Cúp Thách thức 2023 24 tháng 6 năm 2023 1 2023 2023 Hạng 6 (2023)
 Kazakhstan CAVA Các đội tham gia bổ sung 3 tháng 5 năm 2024 0 Không có Không có
 Hồng Kông EAZVA 3 tháng 5 năm 2024 2 2022 2023 Vô địch (2022)
 Singapore SEAVA 3 tháng 5 năm 2024 1 2022 2022 Hạng 5 (2022)

 Trung Quốc,  Nhật Bản,  Hàn Quốc,  Thái Lan là đội tham dự FIVB Volleyball Women's Nations League 2024 nên không được tham dự giải đấu này.[3]

Địa điểm

[sửa | sửa mã nguồn]
Tất cả trận đấu (trừ trận tranh hạng 9) Trận tranh hạng 9
Manila, Philippines
Khu liên hợp thể thao tưởng niệm Rizal
(Đấu trường tưởng niệm RizalSân vận động Ninoy Aquino)
Sức chứa: 6,100 Sức chứa: 6,000

Các bảng đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm chia bảng diễn ra vào ngày 3 tháng 5 năm 2024.[12]

Bảng A Bảng B
 Philippines (Chủ nhà)  Việt Nam (1)
 Đài Bắc Trung Hoa (3)  Indonesia (2)
 Ấn Độ (4)  Kazakhstan (–)
 Iran (5)  Singapore (–)
 Úc (6)  Hồng Kông (–)

Tiêu chí xếp hạng vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Số trận thắng
  2. Nếu các đội có số trận thắng bằng nhau, áp dụng tiebreaker thứ nhất: Xếp hạng các đội theo số điểm thu được trong các trận đấu:
    • Trận có tỉ số 3–0 hoặc 3–1: Đội thắng được 3 điểm, đội thua không có điểm
    • Trận có tỉ số 3–2: Đội thắng được 2 điểm, đội thua được 1 điểm
    • Trận đấu bị xử thua: Đội thắng được 3 điểm, đội bị xử thua không có điểm (0–25, 0–25, 0–25)
  3. Nếu các đội có cùng số trận thắng và cùng số điểm, AVC sẽ xác định thứ hạng theo trình tự sau:
    • Tỉ số hiệp: nếu hai hoặc nhiều đội bằng điểm, các đội sẽ được xếp hạng theo tỉ số giữa số hiệp thắng và số hiệp thua.
    • Tỉ số quả: nếu có tỉ số hiệp bằng nhau, các đội sẽ được xếp hạng theo tỉ số giữa tổng số quả thắng và tổng số quả thua trong tất cả các hiệp.
    • Nếu 2 đội có tỉ số quả bằng nhau, đội thắng trong trận đấu vòng bảng giữa hai đội xếp trên. Nếu có 3 đội trở lên có tỉ số quả bằng nhau, các đội được xếp hạng dựa trên các trận đấu giữa các đội này.

Đội hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách đầy đủ đội hình của các đội tham dự có trong bản tin hàng ngày của giải đấu.[13]

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội vào vòng bán kết
Đội vào vòng phân hạng 5–8
Đội vào trận tranh hạng 9
Trận đấu Điểm Set Điểm
Hạng Đội T B T B Tỉ lệ T B Tỉ lệ
1  Philippines 4 0 12 12 2 6.000 344 258 1.333
2  Úc 3 1 9 10 6 1.667 385 369 1.043
3  Ấn Độ 2 2 6 8 6 1.333 323 305 1.059
4  Iran 1 3 3 4 10 0.400 310 347 0.893
5  Đài Bắc Trung Hoa 0 4 0 2 12 0.167 267 350 0.763

Nguồn: 2024 AVC Challenge Cup - Women

Ngày Thời gian Điểm Set 1 Set 2 Set 3 Set 4 Set 5 Tổng Nguồn
22 tháng 5 13:00 Ấn Độ  3–0  Iran 25–17 25–23 25–21     75–61 Báo cáo
22 tháng 5 19:00 Úc  3–1  Đài Bắc Trung Hoa 23–25 25–15 25–19 25–18   98–77 Báo cáo
23 tháng 5 13:00 Đài Bắc Trung Hoa  0–3  Ấn Độ 19–25 13–25 16–25     48–75 Báo cáo
23 tháng 5 19:00 Philippines  3–1  Úc 22–25 25–19 25–16 25–21   97–81 Báo cáo
24 tháng 5 10:00 Iran  3–1  Đài Bắc Trung Hoa 24–26 25–20 25–18 28–26   102–90 Báo cáo
24 tháng 5 19:00 Ấn Độ  1–3  Philippines 25–22 21–25 17–25 18–25   81–97 Báo cáo
25 tháng 5 16:00 Úc  3–1  Ấn Độ 26–24 25–16 19–25 29–27   99–92 Báo cáo
25 tháng 5 19:00 Philippines  3–0  Iran 25–16 25–13 25–15     75–44 Báo cáo
26 tháng 5 16:00 Iran  1–3  Úc 24–26 23–25 27–25 29–31   103–107 Báo cáo
26 tháng 5 19:00 Đài Bắc Trung Hoa  0–3  Philippines 13–25 21–25 18–25     52–75 Báo cáo
Trận đấu Điểm Set Điểm
Hạng Đội T B T B Tỉ lệ T B Tỉ lệ
1  Việt Nam 4 0 12 12 2 6.000 343 244 1.406
2  Kazakhstan 3 1 9 10 3 3.333 306 221 1.385
3  Hồng Kông 2 2 6 6 6 1.000 236 253 0.933
4  Indonesia 1 3 3 4 9 0.444 264 292 0.904
5  Singapore 0 4 0 0 12 0.000 165 304 0.543

Nguồn: 2024 AVC Challenge Cup - Women

Ngày Thời gian Điểm Set 1 Set 2 Set 3 Set 4 Set 5 Tổng Nguồn
22 tháng 5 10:00 Singapore  0–3  Kazakhstan 15–25 9–25 17–25     41–75 Báo cáo
22 tháng 5 16:00 Hồng Kông  0–3  Việt Nam 13–25 17–25 16–25     46–75 Báo cáo
23 tháng 5 10:00 Indonesia  0–3  Hồng Kông 22–25 24–26 19–25     65–76 Báo cáo
23 tháng 5 16:00 Việt Nam  3–0  Singapore 25–8 29–27 25–10     79–45 Báo cáo
24 tháng 5 13:00 Kazakhstan  1–3  Việt Nam 14–25 19–25 25–14 23–25   81–89 Báo cáo
24 tháng 5 16:00 Singapore  0–3  Indonesia 14–25 13–25 14–25     41–75 Báo cáo
25 tháng 5 10:00 Hồng Kông  3–0  Singapore 25–14 25–12 25–12     75–38 Báo cáo
25 tháng 5 13:00 Indonesia  0–3  Kazakhstan 17–25 13–25 22–25     52–75 Báo cáo
26 tháng 5 10:00 Việt Nam  3–1  Indonesia 25–17 25–15 25–27 25–13   100–72 Báo cáo
26 tháng 5 13:00 Kazakhstan  3–0  Hồng Kông 25–17 25–18 25–4     75–39 Báo cáo

Vòng loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]

Tranh hạng 9

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Thời gian Điểm Set 1 Set 2 Set 3 Set 4 Set 5 Tổng Nguồn
28 tháng 5 13:00 Đài Bắc Trung Hoa  3–0  Singapore 27–25 25–10 25–10     77–45 Báo cáo

Hạng 5–8

[sửa | sửa mã nguồn]
 
Phân hạng 5–8Tranh hạng 5
 
      
 
28 tháng 5
 
 
 Ấn Độ3
 
29 tháng 5
 
 Indonesia1
 
 Ấn Độ3
 
28 tháng 5
 
 Iran0
 
 Hồng Kông1
 
 
 Iran3
 
Tranh hạng 7
 
 
29 tháng 5
 
 
 Indonesia3
 
 
 Hồng Kông0

Phân hạng 5–8

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Thời gian Điểm Set 1 Set 2 Set 3 Set 4 Set 5 Tổng Nguồn
28 tháng 5 10:00 Ấn Độ  3–1  Indonesia 25–16 30–32 25–20 27–25   107–93 Báo cáo
28 tháng 5 13:00 Hồng Kông  1–3  Iran 24–26 24–26 25–19 19–25   92–96 Báo cáo

Tranh hạng 7

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Thời gian Điểm Set 1 Set 2 Set 3 Set 4 Set 5 Tổng Nguồn
29 tháng 5 10:00 Indonesia  3–0  Hồng Kông 25–15 25–19 25–20     75–54 Báo cáo

Tranh hạng 5

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Thời gian Điểm Set 1 Set 2 Set 3 Set 4 Set 5 Tổng Nguồn
29 tháng 5 13:00 Ấn Độ  3–0  Iran 25–17 25–16 25–11     75–44 Báo cáo

4 đội mạnh nhất

[sửa | sửa mã nguồn]
 
Bán kếtChung kết
 
      
 
28 tháng 5
 
 
 Philippines0
 
29 tháng 5
 
 Kazakhstan3
 
 Kazakhstan0
 
28 tháng 5
 
 Việt Nam3
 
 Việt Nam3
 
 
 Úc0
 
Tranh hạng 3
 
 
29 tháng 5
 
 
 Philippines3
 
 
 Úc0

Bán kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Thời gian Điểm Set 1 Set 2 Set 3 Set 4 Set 5 Tổng Nguồn
28 tháng 5 16:00 Việt Nam  3–0  Úc 25–21 25–19 25–16     75–56 Báo cáo
28 tháng 5 19:00 Philippines  0–3  Kazakhstan 23–25 21–25 14–25     58–75 Báo cáo

Tranh hạng 3

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Thời gian Điểm Set 1 Set 2 Set 3 Set 4 Set 5 Tổng Nguồn
29 tháng 5 16:00 Philippines  3–0  Úc 25–23 25–15 25–7     75–45 Báo cáo

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày Thời gian Điểm Set 1 Set 2 Set 3 Set 4 Set 5 Tổng Nguồn
29 tháng 5 19:00 Kazakhstan  0–3  Việt Nam 20–25 22–25 22–25     64–75 Báo cáo

Bảng xếp hạng chung cuộc

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Garcia, John Mark (12 tháng 4 năm 2024). “Philippines to host 2024 AVC Challenge Cup for Women in May”. SPIN. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2024.
  2. ^ Preechachan (21 tháng 5 năm 2024). “MANILA MAKES WARM WELCOME TO 2024 AVC CHALLENGE CUP TEAMS”. AVC. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2024.
  3. ^ a b c Preechachan (12 tháng 4 năm 2024). “Title-holders Vietnam and Hosts Philippines Among 12 Teams to Qualify For 2024 AVC Challenge Cup for Women in May”. AVC. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2024.
  4. ^ Agcaoili, Lance (29 tháng 5 năm 2024). “Vietnam retains AVC Challenge Cup title with sweep of Kazakhstan”. inquirer.net (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2024.
  5. ^ Preechachan (29 tháng 5 năm 2024). “VIETNAM CROWNED 2024 AVC CHALLENGE CUP CHAMPIONS”. Asian Volleyball Confederation (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2024.
  6. ^ III, Angel B. Dukha (29 tháng 5 năm 2024). “Alas Pilipinas wins AVC Challenge Cup bronze, beats Australia anew”. inquirer.net (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2024.
  7. ^ Preechachan (29 tháng 5 năm 2024). “PHILIPPINES BAG AVC CHALLENGE CUP BRONZE WITH STRAIGHT SETS ON AUSTRALIA”. Asian Volleyball Confederation (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2024.
  8. ^ “Bích Tuyền giành danh hiệu Cầu thủ xuất sắc toàn diện tại AVC Challenge Cup”. laodong.vn. 29 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2024.
  9. ^ Dannug, Jonash (29 tháng 5 năm 2024). “Best Setter, Opposite Spiker awards go to De Guzman, Canino in AVC triumph”. Tiebreaker Times (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2024.
  10. ^ Preechachan (30 tháng 5 năm 2024). “VIETNAM HAIL BACK-TO-BACK AVC CHALLENGE CUP CHAMPIONS”. Asian Volleyball Confederation (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2024.
  11. ^ Preechachan (22 tháng 12 năm 2023). “AVC Competition Calendar Serves Up Mouthwatering Underaged Competitions In 2024”. AVC. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2024.
  12. ^ Preechachan (3 tháng 5 năm 2024). “Draws Unveiled For 2024 AVC Challenge Cups”. AVC. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2024.
  13. ^ “AVC Challenge Cup 2024: Daily Bulletin #1” (PDF). Asian Volleyball Confederation (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan