Mùa giải hoặc giải đấu sắp tới: Cúp Bóng chuyền Thách thức Nữ Châu Á 2024 | |
Môn thể thao | Bóng chuyền |
---|---|
Thành lập | 2018 |
Mùa đầu tiên | 2022 |
Số đội | 14 |
Liên đoàn châu lục | Châu Á và Oceania (AVC) |
Đương kim vô địch | Việt Nam (lần thứ 2) |
Nhiều danh hiệu nhất | Việt Nam (lần thứ 2) |
Đối tác truyền thông | Volleyball World |
Trang chủ | Asian Volleyball Confederation |
AVC Challenge Cup for Women là một giải đấu bóng chuyền quốc tế ở châu Á và châu Đại Dương giành cho các quốc gia xếp hạng thấp do Liên đoàn bóng chuyền châu Á (AVC) tổ chức. Giải đấu ban đầu dự định được tổ chức hai năm một lần, với lần đầu tiên diễn ra vào năm 2018. Tuy nhiên, phải đến năm 2022, giải đấu mới được tổ chức lần đầu tiên. Hiện tại, giải đấu được tổ chức hàng năm. Nhà vô địch hiện tại là Đội tuyển Việt Nam, đội đã giành danh hiệu tại giải đấu năm 2024.[1]
Hai kỳ đầu tiên của giải đấu dự kiến tổ chức tại Hồng Kông, Trung Quốc, nhưng vì những lý do bất khả kháng nên kỳ đầu tiên vào năm 2018 không thể tổ chức được, trong khi kỳ thứ hai sau đó hai năm cũng bị hủy do lo ngại về đại dịch COVID-19.[2]
Từ năm 2023, giải đấu chính thức được công nhận và tính điểm trên bảng xếp hạng của FIVB. Đội vô địch của giải đấu này sẽ được tham dự FIVB Challenge Cup để giành vé đến với Volleyball Nations League năm tiếp theo.[3]
Bắt đầu từ năm 2025, sau khi Volleyball Nations League thay đổi thể thức đi kèm với việc FIVB Challenger Cup bị hủy bỏ, AVC Challenge Cup sẽ tiếp tục được tổ chức dành cho các đội không có mặt tại VNL tích lũy điểm trên bảng xếp hạng FIVB nhằm tranh một suất tham dự VNL năm tiếp theo thay cho đội đứng cuối bảng tại VNL.
Năm | Chủ nhà | Chung kết | Tranh hạng 3 | Đội | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vô địch | Kết quả | Á quân | Hạng 3 | Kết quả | Hạng 4 | ||||||
2018 | Hồng Kông |
không được tổ chức vì những lý do bất khả kháng | |||||||||
2020 | Hồng Kông |
Bị hủy do đại dịch COVID-19 | |||||||||
2022 | Nakhon Pathom |
Hồng Kông |
thi đấu vòng tròn | Ấn Độ |
Malaysia |
thi đấu vòng tròn | Uzbekistan |
5 | |||
2023 Chi tiết |
Gresik, Đông Java |
Việt Nam |
3–2 | Indonesia |
Đài Bắc Trung Hoa |
3–0 | Ấn Độ |
11 | |||
2024 Chi tiết |
Manila |
Việt Nam |
3–0 | Kazakhstan |
Philippines |
3–0 | Úc |
10 |
Đội | Vô địch | Á quân | Hạng 3 | Hạng 4 |
---|---|---|---|---|
Việt Nam | 2 (2023, 2024) | |||
Hồng Kông | 1 (2022) | |||
Ấn Độ | 1 (2022) | 1 (2023) | ||
Indonesia | 1 (2023) | |||
Kazakhstan | 1 (2024) | |||
Malaysia | 1 (2022) | |||
Đài Bắc Trung Hoa | 1 (2023) | |||
Philippines | 1 (2024) | |||
Uzbekistan | 1 (2022) | |||
Úc | 1 (2024) |
Liên đoàn (Khu vực) | Quán quân | Số lượng |
---|---|---|
SEAVA (Đông Nam Á) | Việt Nam (2) | 2 |
EAZVA (Đông Á) | Hồng Kông (1) | 1 |
Danh sách chủ nhà của giải đấu
Số lần | Quốc gia | Năm |
---|---|---|
1 | Indonesia | 2023 |
Philippines | 2024 | |
Thái Lan | 2022 |
Hạng | Đoàn | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng số |
---|---|---|---|---|---|
1 | Việt Nam | 2 | 0 | 0 | 2 |
2 | Hồng Kông | 1 | 0 | 0 | 1 |
3 | Indonesia | 0 | 1 | 0 | 1 |
Kazakhstan | 0 | 1 | 0 | 1 | |
Ấn Độ | 0 | 1 | 0 | 1 | |
6 | Malaysia | 0 | 0 | 1 | 1 |
Philippines | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Đài Bắc Trung Hoa | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Tổng số (8 đơn vị) | 3 | 3 | 3 | 9 |
Đội | 2022 (5) |
2023 (11) |
2024 (10) |
Tổng cộng |
Úc | • | 6th | 4th | 2 |
Hồng Kông | 1st | 9th | 8th | 3 |
Ấn Độ | 2nd | 4th | 5th | 3 |
Indonesia | • | 2nd | 7th | 2 |
Iran | • | 5th | 6th | 2 |
Kazakhstan | • | • | 2nd | 1 |
Ma Cao | • | 11th | • | 1 |
Malaysia | 3rd | • | • | 1 |
Mông Cổ | • | 10th | • | 1 |
Philippines | • | 7th | 3rd | 2 |
Singapore | 5th | • | 10th | 2 |
Đài Bắc Trung Hoa | • | 3rd | 9th | 2 |
Uzbekistan | 4th | 8th | • | 2 |
Việt Nam | • | 1st | 1st | 2 |
|
|
|
|
|
|