Aardonyx

Aardonyx
Khoảng thời gian tồn tại: Jura sớm, 201.3–190.8 triệu năm trước đây
Hình ảnh tái tạo của hộp sọ
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Reptilia
nhánh: Dinosauria
Bộ: Saurischia
Phân bộ: Sauropodomorpha
nhánh: Anchisauria
Chi: Aardonyx
Yates et al., 2010
Loài:
A. celestae
Danh pháp hai phần
Aardonyx celestae
Yates et al., 2010

Aardonyx (tiếng Afrikaans: Aard, "đất" + tiếng Hy Lạp, onux, "móng tay, móng vuốt") là một chi prosauropoda trong họ Plateosauridae. Nó được biết đến với loài điển hình Aardonyx celestae, được tìm thấy tại thành hệ Elliot cuối kỷ JuraNam Phi. A. celestae được đặt theo Celeste Yates, người phát hiện được nhiều hóa thạch đầu tiên của loài này. Cánh tay của nó có các đặc điểm của cả prosauropodasauropoda.[1]

Dựa trên cấu trúc của các chân sau và xương chậu của Aardonyx, chi khủng long này bình thường di chuyển bằng hai chân nhưng có thể thả để di chuyển bốn chân tương tự như Iguanodon. Nó có chung một số thuộc tính với sauropoda khổng lồ bốn chân là Apatosaurus.[2] Nhà cổ sinh vật học người Úc,[3] }} Adam Yates cùng nhóm khám phá của mình đã chính thức công bố công bố chi này trên mạng trước khi in trong cuốn Proceedings of the Royal Society B tháng 11 năm 2009, và được dự kiến sẽ xuất hiện trong tháng 3 năm 2010. Nhà cổ sinh vật học người Anh Paul Barrett thuộc Bảo tàng lịch sử tự nhiên, London, người không tham gia cuộc nghiên cứu, đã đưa ra nhận xét rằng sự phát hiện của Aardonyx "giúp lấp đầy một khoảng cách đáng kể kiến thức của chúng ta về sự tiến hóa sauropoda".

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Yates, A. M.; Bonnan, M. F.; Neveling, J.; Chinsamy, A.; Blackbeard, M. G. (2010). “A new transitional sauropodomorph dinosaur from the Early Jurassic of South Africa and the evolution of sauropod feeding and quadrupedalism”. Proceedings of the Royal Society B. 277 (1682): 787–794. doi:10.1098/rspb.2009.1440. PMC 2842739. PMID 19906674.
  2. ^ Associated Press (ngày 11 tháng 11 năm 2009). Scientists: New dinosaur species found in South Africa. NPR.
  3. ^ Dixon, Robyn (ngày 12 tháng 11 năm 2009). “New dinosaur a kind of missing link”. Los Angeles Times. tr. A24. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2009. Also published in the Australian newspaper The Age as:

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Aardonyx tại Wikimedia Commons


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tại sao nên làm việc ở Philippines?
Tại sao nên làm việc ở Philippines?
So với các nước trong khu vực, mức sống ở Manila khá rẻ trừ tiền thuê nhà có hơi cao
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Thuật toán A* - Thuật toán tìm đường đi ngắn nhất giữa hai điểm bất kì được Google Maps sử dụng
Đây là thuật toán mình được học và tìm hiểu trong môn Nhập môn trí tuệ nhân tạo, mình thấy thuật toán này được áp dụng trong thực tế rất nhiều
Giới thiệu sách: Phi lý trí - Dan Ariely
Giới thiệu sách: Phi lý trí - Dan Ariely
Cuốn sách Phi Lý Trí - tác giả Dan Ariely là một cuốn sách mô tả những hành vi phi lý trí trong mỗi quyết định của con người
Chờ ngày lời hứa nở hoa (Zhongli x Guizhong / Guili)
Chờ ngày lời hứa nở hoa (Zhongli x Guizhong / Guili)
Nàng có nhớ không, nhữnglời ta đã nói với nàng vào thời khắc biệt ly? Ta là thần của khế ước. Nhưng đây không phải một khế ước giữa ta và nàng, mà là một lời hứa