Apatosaurus | |
---|---|
Khoảng thời gian tồn tại: Jura Muộn (Kimmeridge tới Tithon), | |
Khung xương A. louisae (mẫu vật CM 3018), Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Carnegie | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Chordata |
Lớp: | Reptilia |
nhánh: | Dinosauria |
Bộ: | Saurischia |
Phân bộ: | †Sauropodomorpha |
nhánh: | †Sauropoda |
Họ: | †Diplodocidae |
Phân họ: | †Apatosaurinae |
Chi: | †Apatosaurus Marsh, 1877 |
Loài điển hình | |
†Apatosaurus ajax Marsh, 1877 | |
Other species | |
| |
Các đồng nghĩa | |
|
Apatosaurus (phát âm tiếng Anh: /əˌpætəˈsɔːrəs/;[3][4] n.đ. 'thằn lằn nhầm lẫn') là một chi khủng long sauropoda từng sống ở Bắc Mỹ vào thời kỳ Jura Muộn. Nó được mô tả lần đầu khi Othniel Charles Marsh đặt tên loài Apatosaurus ajax. Loài thứ hai, Apatosaurus louisae, được phát hiện năm 1916. Chúng sống cách nay khoảng 152 tới 151 triệu năm (thời kỳ Kimmeridgia và đầu Tithonia) tại thành hệ Morrison ở Colorado, Oklahoma, Utah, và Wyoming. Brontosaurus từ lâu từng bị xem là danh pháp đồng nghĩa của Apatosaurus, loài duy nhất của chi Brontosaurus bị phân loại dưới tên A. excelsus. Tuy nhiên, một nghiên cứu công bố năm 2015 kết luận rằng Brontosaurus là một chi riêng biệt.[5][6] Chiều dài trung bình của Apatosaurus là 22,8 m (75 ft), và cân nặng trung bình ít nhất là 16,4 tấn (18,1 tấn Mỹ). Vài mẫu vật có chiều dài hơn trung bình 30% và nặng tới 33–73 t (32–72 tấn Anh; 36–80 tấn Mỹ).
Từ điển từ Wiktionary | |
Tập tin phương tiện từ Commons | |
Tủ sách giáo khoa từ Wikibooks | |
Dữ liệu từ Wikidata | |
Danh mục các loài từ Wikispecies |