Apatosaurus

Apatosaurus
Khoảng thời gian tồn tại: Jura Muộn (Kimmeridge tới Tithon), 152–151 triệu năm trước đây
220px
Khung xương A. louisae (mẫu vật CM 3018), Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Carnegie
Phân loại khoa học e
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Reptilia
nhánh: Dinosauria
Bộ: Saurischia
Phân bộ: Sauropodomorpha
nhánh: Sauropoda
Họ: Diplodocidae
Phân họ: Apatosaurinae
Chi: Apatosaurus
Marsh, 1877
Loài điển hình
Apatosaurus ajax
Marsh, 1877
Other species
  • A. louisae
    Holland, 1916
Các đồng nghĩa

Apatosaurus (phát âm tiếng Anh: /əˌpætəˈsɔːrəs/;[3][4] n.đ.'thằn lằn nhầm lẫn') là một chi khủng long sauropoda từng sống ở Bắc Mỹ vào thời kỳ Jura Muộn. Nó được mô tả lần đầu khi Othniel Charles Marsh đặt tên loài Apatosaurus ajax. Loài thứ hai, Apatosaurus louisae, được phát hiện năm 1916. Chúng sống cách nay khoảng 152 tới 151 triệu năm (thời kỳ Kimmeridgia và đầu Tithonia) tại thành hệ MorrisonColorado, Oklahoma, Utah, và Wyoming. Brontosaurus từ lâu từng bị xem là danh pháp đồng nghĩa của Apatosaurus, loài duy nhất của chi Brontosaurus bị phân loại dưới tên A. excelsus. Tuy nhiên, một nghiên cứu công bố năm 2015 kết luận rằng Brontosaurus là một chi riêng biệt.[5][6] Chiều dài trung bình của Apatosaurus là 22,8 m (75 ft), và cân nặng trung bình ít nhất là 16,4 tấn (18,1 tấn Mỹ). Vài mẫu vật có chiều dài hơn trung bình 30% và nặng tới 33–73 t (32–72 tấn Anh; 36–80 tấn Mỹ).

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Taylor, M.P. (2010). "Sauropod dinosaur research: a historical review." Pp. 361–386 in Moody, R.T.J., Buffetaut, E., Naish, D. and Martill, D.E. (eds.), Dinosaurs and Other Extinct Saurians: A Historical Perspective. London: The Geological Society, Special Publication No. 34.
  2. ^ Berman, D.S. and McIntosh, J. S. (1978). "Skull and relationships of the Upper Jurassic sauropod Apatosaurus (Reptilia, Saurischia)." Bulletin of the Carnegie Museum, 8: 1–35.
  3. ^ “Apatosaurus”. Merriam-Webster Dictionary.
  4. ^ “Apatosaurus”. Dictionary.com Chưa rút gọn. Random House.
  5. ^ doi:10.7717/peerj.857
    Hoàn thành chú thích này
  6. ^ Gorman, James (ngày 7 tháng 4 năm 2015). “A Prehistoric Giant Is Revived, if Only in Name”. New York Times. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2015.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cốt lõi của
Cốt lõi của "kiệt sức vì công việc" nằm ở "mức độ hài lòng với bản thân"?
Nếu bạn cảm thấy suy kiệt, bắt đầu thấy ghét công việc và cho rằng năng lực chuyên môn của mình giảm sút, bạn đang có dấu hiệu kiệt sức vì công việc.
Hứa Quang Hán - Tỏa sáng theo cách riêng biệt
Hứa Quang Hán - Tỏa sáng theo cách riêng biệt
Hứa Quang Hán sinh ngày 31/10/1990 - mọi người có thể gọi anh ta là Greg Hsu (hoặc Greg Han) nếu muốn, vì đó là tên tiếng Anh của anh ta.
Ryū to Sobakasu no Hime- Belle: Rồng và công chúa tàn nhang
Ryū to Sobakasu no Hime- Belle: Rồng và công chúa tàn nhang
Về nội dung, bộ phim xoay quanh nhân vật chính là Suzu- một nữ sinh trung học mồ côi mẹ, sống cùng với ba tại một vùng thôn quê Nhật Bản
Giới thiệu trang bị Genshin Impact - Vôi Trắng và Rồng Đen
Giới thiệu trang bị Genshin Impact - Vôi Trắng và Rồng Đen
Nhà Lữ Hành thân mến! Trong phiên bản mới "Vôi Trắng và Rồng Đen", ngoại trừ cách chơi mới, còn có rất nhiều trang bị mới. Hãy cùng chúng mình tìm hiểu cách nhận trang bị nhé!