Abrostola asclepiadis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Hexapoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
(không phân hạng) | Macrolepidoptera |
Liên họ (superfamilia) | Noctuoidea |
Họ (familia) | Noctuidae |
Phân họ (subfamilia) | Plusiinae |
Tông (tribus) | Abrostolini |
Chi (genus) | Abrostola |
Loài (species) | A. asclepiadis |
Danh pháp hai phần | |
Abrostola asclepiadis Denis & Schiffermüller, 1775 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Abrostola asclepiadis[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở South và miền trung châu Âu xa về phía bắc as Phần Lan và Thụy Điển, Tiểu Á và Kavkaz.
Sải cánh dài 30–40 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 6 đến tháng 8 tùy theo địa điểm.
Ấu trùng ăn Vincetoxicum hirundinaria, loài chứa alkaloid độc và không hấp dẫn đối với đa số các loài ăn cỏ.