Acrobasis

Acrobasis
Acrobasis sodalella
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Pyralidae
Phân họ (subfamilia)Phycitinae
Tông (tribus)Phycitini
Chi (genus)Acrobasis
Zeller, 1839
Các loài
Xem trong bài.
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Acrocaula Hulst, 1900
  • Catacrobasis Gozmány, 1958
  • Conobathra Meyrick, 1886
  • Cyphita Roesler, 1971
  • Cyprusia Amsel, 1958
  • Mineola Hulst, 1890
  • Numonia Ragonot, 1893
  • Hylopylora Meyrick, 1933
  • Hylophora Whalley, 1970
  • Rhodophaeopsis Amsel, 1950
  • Seneca Hulst, 1890
  • Trachycera Ragonot, 1893

Acrobasis là một chi bướm đêm thuộc họ Pyralidae.[1]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Acrobasis betulella

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Markku Savela (ngày 8 tháng 9 năm 2005). “Acrobasis genus”. funet.fi. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2009.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Acrobasis tại Wikimedia Commons

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
14 nguyên tắc trong định luật Murphy
14 nguyên tắc trong định luật Murphy
Bạn có bao giờ nghiệm thấy trong đời mình cứ hôm nào quên mang áo mưa là trời lại mưa; quên đem chìa khóa thì y rằng không ai ở nhà
[Các tộc bài] Runick: Tiếng sấm truyền từ xứ sở Bắc Âu
[Các tộc bài] Runick: Tiếng sấm truyền từ xứ sở Bắc Âu
Trong sử thi Bắc Âu, có một nhân vật hiền triết cực kì nổi tiếng tên là Mímir (hay Mim) với hiểu biết thâm sâu và là 1 kho tàng kiến thức sống
Viết cho những chông chênh tuổi 30
Viết cho những chông chênh tuổi 30
Nếu vẫn ở trong vòng bạn bè với các anh lớn tuổi mà trước đây tôi từng chơi cùng, thì có lẽ giờ tôi vẫn hạnh phúc vì nghĩ mình còn bé lắm
Tổng quan Hạt Giống Ma Vương và Ma Vương trong Tensura
Tổng quan Hạt Giống Ma Vương và Ma Vương trong Tensura
Ma Vương được xem là danh hiệu cao nhất, là một bậc tiến hóa tối thượng mà một Ma Vật có thể đạt được, chỉ xếp sau Long Chủng