Adaina everdinae

Adaina everdinae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Pterophoridae
Chi (genus)Adaina
Loài (species)A. everdinae
Danh pháp hai phần
Adaina everdinae
Gielis, 1991

Adaina everdinae là một loài bướm đêm trong họ Pterophoridae. Loài bướm đêm này được tìm thấy ở Argentina(Salta).[1]. Con trưởng thành có sải cánh dài 13 mm. Đầu màu nâu ô liu. Con trưởng thành bay vào tháng 4 và 12 trong năm[2]. Ấu trùng ăn các loài thực vật.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Neotropical Pterophoridae 8: The genus Adaina Tutt, 1905 (Lepidoptera: Pterophoridae)[liên kết hỏng]
  2. ^ “Neotropical species of the family Pterophoridae, part II. Zool. Med. Leiden 85 (2011)”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2012.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Đức Phật Thích Ca trong Record of Ragnarok
Đức Phật Thích Ca trong Record of Ragnarok
Buddha là đại diện của Nhân loại trong vòng thứ sáu của Ragnarok, đối đầu với Zerofuku, và sau đó là Hajun, mặc dù ban đầu được liệt kê là đại diện cho các vị thần.
Chúng ta có phải là một thế hệ “chán đi làm”?
Chúng ta có phải là một thế hệ “chán đi làm”?
Thực tế là, ngay cả khi còn là lính mới tò te, hay đã ở vai trò đồng sáng lập của một startup như hiện nay, luôn có những lúc mình cảm thấy chán làm việc vcđ
Hoa thần Nabu Malikata - Kiều diễm nhân hậu hay bí hiểm khó lường
Hoa thần Nabu Malikata - Kiều diễm nhân hậu hay bí hiểm khó lường
Đây là một theory về chủ đích thật sự của Hoa Thần, bao gồm những thông tin chúng ta đã biết và thêm tí phân tích của tui nữa
Computer Science: The Central Processing Unit (CPU)
Computer Science: The Central Processing Unit (CPU)
Công việc của CPU là thực thi các chương trình, các chương trình như Microsoft Office, safari, v.v.