Admete viridula

Admete viridula
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Hypsogastropoda
nhánh Neogastropoda
Liên họ (superfamilia)Cancellarioidea
Họ (familia)Cancellariidae
Chi (genus)Admete
Loài (species)A. viridula
Danh pháp hai phần
Admete viridula
(Fabricius, 1780)
Danh pháp đồng nghĩa[1]
Danh sách
  • Admete borealis A. Adams, 1855,
  • Admete contabulata Friele, 1879
  • Admete couthouyi (Jay, 1839)
  • Admete crispa Møller, 1842
  • Admete distincta Leche, 1878
  • Admete laevior Leche, 1878
  • Admete middendorffiana Dall, 1885
  • Admete producta Sars, 1878
  • Admete undata Leche, 1878
  • Admete undatocostata Verkrüzen, 1875
  • Admete viridula var. laevior Leche, 1878
  • Admete viridula var. producta (Fabricius, 1780)
  • Admete viridula var. ventricosa Friele, 1879
  • Cancellaria buccinoides Couthouy, 1838 (non-Sowerby, 1832)
  • Cancellaria couthouyi Jay, 1839
  • Propebela viridula (Fabricius, 1780)
  • Tritonium viridulum Fabricius, 1780 (danh pháp gốc)

Admete viridula là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Cancellariidae.[1]

Miêu tả

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này có kích thước giữa 9 mm và 27 mm

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này phân bố ở vùng nước quanh Bắc cực (Na Uy, Novaya Zemlya, Nga; eo biển Bering, Alaska), tây bắc Đại Tây Dương và ở Vịnh Maine.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Gofas, S.; Le Renard, J.; Bouchet, P. (2001). Mollusca, in: Costello, M.J. et al. (Ed.) (2001). European register of marine species: a check-list of the marine species in châu Âu and a bibliography of guides to their identification. Collection Patrimoines Naturels, 50: pp. 180–213
  • Hemmen J. (2007). Recent Cancellariidae. Wiesbaden, 428pp
  • Brunel, P., L. Bosse, and G. Lamarche. 1998. Catalogue of the marine invertebrates of the estuary and Gulf of St. Lawrence. Canadian Special Publication of Fisheries and Aquatic Sciences, 126. 405 p
  • Trott, T.J. 2004. Cobscook Bay inventory: a historical checklist of marine invertebrates spanning 162 years. Northeastern Naturalist (Special Issue 2): 261 - 324
  • Abbott, R.T. (1974). American Seashells. 2nd ed. Van Nostrand Reinhold: New York, NY (USA). 663 pp
  • Bromley, J.E.C., and J.S. Bleakney. 1984. Keys to the fauna and flora of Minas Basin. National Research Council of Canada Report 24119. 366 p.
  • Gosner, K.L. 1971. Guide to identification of marine and estuarine invertebrates: Cape Hatteras to the Bay of Fundy. John Wiley & Sons, Inc. 693 p
  • Linkletter, L.E. 1977. A checklist of marine fauna and flora of the Bay of Fundy. Huntsman Marine Laboratory, St. Andrews, N.B. 68 p.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Naginata - Vũ khí của Lôi thần Baal
Naginata - Vũ khí của Lôi thần Baal
Trấn của Baal không phải là một thanh Katana, biểu tượng của Samurai Nhật Bản. Mà là một vũ khí cán dài
Giả thuyết về tên, cung mệnh của 11 quan chấp hành Fatui và Băng thần Tsaritsa
Giả thuyết về tên, cung mệnh của 11 quan chấp hành Fatui và Băng thần Tsaritsa
Tên của 11 Quan Chấp hành Fatui được lấy cảm hứng từ Commedia Dell’arte, hay còn được biết đến với tên gọi Hài kịch Ý, là một loại hình nghệ thuật sân khấu rất được ưa chuộng ở châu
Fun Fact về Keqing - Genshin Impact
Fun Fact về Keqing - Genshin Impact
Keqing có làn da trắng và đôi mắt màu thạch anh tím sẫm, với đồng tử hình bầu dục giống con mèo với những dấu hình kim cương trên mống mắt
[Giả thuyết] Paimon là ai?
[Giả thuyết] Paimon là ai?
Trước tiên là về tên của cô ấy, tên các vị thần trong lục địa Teyvat điều được đặt theo tên các con quỷ trong Ars Goetia