Agdistis manicata

Agdistis manicata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Pterophoridae
Chi (genus)Agdistis
Loài (species)A. manicata
Danh pháp hai phần
Agdistis manicata
Staudinger, 1859[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Agdistis gigas Turati, 1924
  • Agdistis lutescens Turati, 1927
  • Agdistis tunesiella Amsel, 1955

Agdistis manicata là một loài bướm đêm thuộc họ Pterophoridae. Loài này được tìm thấy ở Pháp, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, miền nam Nga, LibyaTunesia.

Sải cánh dài khoảng 25 mm. Cánh trước màu xám sáng.[2]

Ấu trùng ăn Limoniastrum monopetalum.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ "Fauna Europaea". Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2011.
  2. ^ "Die palaearktischen Agdistis -Arten (Lepidoptera, Pterophoridae)" (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2011.



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Izana Kurokawa trong Tokyo Revengers
Nhân vật Izana Kurokawa trong Tokyo Revengers
Izana là một người đàn ông mang nửa dòng máu Philippines, nửa Nhật Bản, có chiều cao trung bình với đôi mắt to màu tím, nước da nâu nhạt và mái tóc trắng ngắn thẳng được tạo kiểu rẽ ngôi giữa
Lòng lợn – món ăn dân dã liệu có còn được dân yêu?
Lòng lợn – món ăn dân dã liệu có còn được dân yêu?
Từ châu Âu đến châu Á, mỗi quốc gia lại có cách biến tấu riêng với nội tạng động vật, tạo nên một bản sắc ẩm thực đặc trưng
Tóm tắt nội dung chương 219 - Jujutsu Kaisen
Tóm tắt nội dung chương 219 - Jujutsu Kaisen
Mở đầu chương là về thời đại bình an. Tại đây mọi người đang bàn tán với nhau về Sukuna. Hắn được mời đến một lễ hội
Người anh trai quốc dân Choso - Chú thuật hồi
Người anh trai quốc dân Choso - Chú thuật hồi
Choso của chú thuật hồi chiến: không theo phe chính diện, không theo phe phản diện, chỉ theo phe em trai