Aloe albiflora

Aloe albiflora
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocot
Bộ (ordo)Asparagales
Họ (familia)Asparagaceae
Chi (genus)Aloe
Loài (species)A. albiflora
Danh pháp hai phần
Aloe albiflora
Guillaumin[1]

Aloe albiflora là một loài thực vật có hoa trong họ Măng tây. Loài này được Guillaumin mô tả khoa học đầu tiên năm 1940.[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^  Aloe albiflora was first described and published in Bulletin du Muséum National d'Histoire Naturelle. (Paris) sér. 2, 12: 353. 1940 “Plant Name Details for Aloe albiflora. IPNI. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2011. Notes: Madag
  2. ^ The Plant List (2010). Aloe albiflora. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tại sao blockchain chết?
Tại sao blockchain chết?
Sau một chu kỳ phát triển nóng, crypto có một giai đoạn cool down để ‘dọn rác’, giữ lại những thứ giá trị
Đấu thần vương Shion trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Đấu thần vương Shion trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Shion (紫苑シオン, lit. "Aster tataricus"?) là Thư ký thứ nhất của Rimuru Tempest và là giám đốc điều hành trong ban quản lý cấp cao của Liên đoàn Jura Tempest
[Zhihu] Anh đại thúc khiến tôi rung động từ thuở nhỏ
[Zhihu] Anh đại thúc khiến tôi rung động từ thuở nhỏ
Năm ấy, tôi 12 tuổi, anh 22 tuổi. Lần đó là dịp mẹ cùng mấy cô chú đồng nghiệp tổ chức họp mặt tại nhà, mẹ mang tôi theo
[Zhihu] Điều gì khiến bạn từ bỏ một mối quan hệ
[Zhihu] Điều gì khiến bạn từ bỏ một mối quan hệ
Khi nào ta nên từ bỏ một mối quan hệ