Amauropsis

Amauropsis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Hypsogastropoda
nhánh Littorinimorpha
Liên họ (superfamilia)Naticoidea
Họ (familia)Naticidae
Phân họ (subfamilia)Ampullospirinae
Chi (genus)Amauropsis
Mörch, 1857

Amauropsis là một chi ốc biển săn mồi, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Naticidae, họ ốc Mặt Trăng.[1]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài thuộc chi Amauropsis bao gồm:

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Amauropsis Mörch, 1857. WoRMS (2010). Amauropsis Mörch, 1857. In: Bouchet, P.; Gofas, S.; Rosenberg, G. (2010) World Marine Mollusca database. Truy cập qua Cơ sở dữ liệu sinh vật biển at http://www.marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetails&id=138236 on 16 tháng 6 năm 2010.
  2. ^ Amauropsis anderssoni (Strebel, 1906). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 6 năm 2010.
  3. ^ Amauropsis aureolutea (Strebel, 1908). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 6 năm 2010.
  4. ^ Amauropsis bransfieldensis (Preston, 1916). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 6 năm 2010.
  5. ^ Amauropsis brassiculina (Locard, 1897). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 6 năm 2010.
  6. ^ Amauropsis georgianus (Strebel, 1908). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 6 năm 2010.
  7. ^ Amauropsis godfroyi (Lamy, 1910). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 6 năm 2010.
  8. ^ Amauropsis islandica (Gmelin, 1791). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 6 năm 2010.
  9. ^ Amauropsis powelli Dell, 1990. World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 6 năm 2010.
  10. ^ Amauropsis prasina (Watson, 1881). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 6 năm 2010.
  11. ^ Amauropsis rossiana Smith, 1907. World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 6 năm 2010.
  12. ^ Amauropsis sphaeroides (Jeffreys, 1877). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 6 năm 2010.
  13. ^ Amauropsis subpallescens (Strebel, 1908). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 6 năm 2010.
  14. ^ Amauropsis xantha (Watson, 1881). World Register of Marine Species, truy cập 16 tháng 6 năm 2010.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Ponison Pop Perlia - Cô bé tinh linh nhút nhát Overlord
Nhân vật Ponison Pop Perlia - Cô bé tinh linh nhút nhát Overlord
Cô có vẻ ngoài của một con người hoặc Elf, làn da của cô ấy có những vệt gỗ óng ánh và mái tóc của cô ấy là những chiếc lá màu xanh tươi
4 thương hiệu pizza ngon khó cưỡng
4 thương hiệu pizza ngon khó cưỡng
Bạn có biết bạn sẽ “nạp thêm” trung bình là 250 kcal khi ăn một chiếc pizza không? Đằng nào cũng “nạp thêm” từng đó kcal thì 4 thương hiệu pizza mà MoMo đề xuất dưới đây sẽ không làm bạn phải thất vọng. Cùng điểm qua 4 thương hiệu pizza mà MoMo “chọn mặt gửi vàng” cho bạn nhé!
Giới thiệu anime Golden Time
Giới thiệu anime Golden Time
Golden Time kể về những cuộc tình giữa những chàng trai và cô gái tại trường luật Tokyo
Câu truyện đằng sau đôi tất ướt và điệu nhảy của Ayaka
Câu truyện đằng sau đôi tất ướt và điệu nhảy của Ayaka
Story Quest của Ayaka có một khởi đầu rất chậm, đa số là những cuộc hội thoại giữa Ayaka và các NPC trong thành Inazuma