Ambulyx japonica

Ambulyx japonica
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Liên họ (superfamilia)Bombycoidea
(không phân hạng)Macrolepidoptera
Họ (familia)Sphingidae
Chi (genus)Ambulyx
Loài (species)A. japonica
Danh pháp hai phần
Ambulyx japonica
Rothschild, 1894[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Oxyambulyx japonica angustifasciata Okano, 1959

Ambulyx japonica là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được tìm thấy ở miền đông Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật BảnĐài Loan.

Sự miêu tả

[sửa | sửa mã nguồn]

Sải cánh dài 81–90 mm. There là một broad subbasal band on the forewing upperside. Males are paler than females và less strongly marked.

Sinh học

[sửa | sửa mã nguồn]

Ấu trùng ăn Aceraceae species in Trung Quốc. In Nhật Bản, larvae have been recorded on AcerCarpinus japonica. Furthermore, larvae have been reared on Carpinus laxifloraCarpinus tschonoskii.

Phụ loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ambulyx japonica japonica (Nhật Bản)[2]
  • Ambulyx japonica angustifasciata (Okano, 1959) (Taiwan)[3]
  • Ambulyx japonica koreana Inoue, 1993 (Korea và miền đông Trung Quốc)[4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “CATE Creating a Taxonomic eScience - Sphingidae”. Cate-sphingidae.org. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2011.
  2. ^ Ambulyx japonica japonica at Sphingidae of the Eastern Palaearctic
  3. ^ Ambulyx japonica angustifasciata at Sphingidae of the Eastern Palaearctic
  4. ^ Ambulyx japonica koreana at Sphingidae of the Eastern Palaearctic

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Quick review: The subtle art of not giving a F* - Mark Manson
Quick review: The subtle art of not giving a F* - Mark Manson
If you're looking for a quick read, then this can be a good one. On top of that, if you like a bit of sarcastic humor with some *cussing* involved, this is THE one.
Vị trí chuông để mở MAP ẩn ở Hắc Toàn Phong - Black Myth: Wukong
Vị trí chuông để mở MAP ẩn ở Hắc Toàn Phong - Black Myth: Wukong
Một trong những câu đố đầu tiên bọn m sẽ gặp phải liên quan đến việc tìm ba chiếc chuông nằm rải rác xung quanh Hắc Toàn Phong.
Rối loạn nhân cách ranh giới (Borderline Personality Disorder)
Rối loạn nhân cách ranh giới (Borderline Personality Disorder)
BPD là một loại rối loạn nhân cách về cảm xúc và hành vi mà ở đó, chủ thể có sự cực đoan về cảm xúc, thường xuyên sợ hãi với những nỗi sợ của sự cô đơn, phản bội
Nguồn gốc của mâu thuẫn lịch sử giữa hồi giáo, do thái và thiên chúa giáo
Nguồn gốc của mâu thuẫn lịch sử giữa hồi giáo, do thái và thiên chúa giáo
Mâu thuẫn giữa Trung Đông Hồi Giáo, Israel Do Thái giáo và Phương Tây Thiên Chúa Giáo là một mâu thuẫn tính bằng thiên niên kỷ và bao trùm mọi mặt của đời sống