Ambulyx sericeipennis

Ambulyx sericeipennis
Ambulyx sericeipennis sericeipennis Dorsal
Ambulyx sericeipennis sericeipennis Ventral
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Liên họ (superfamilia)Bombycoidea
(không phân hạng)Macrolepidoptera
Họ (familia)Sphingidae
Chi (genus)Ambulyx
Loài (species)A. sericeipennis
Danh pháp hai phần
Ambulyx sericeipennis
Butler, 1875[1]
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Ambulyx okurai (Okano, 1959)
  • Oxyambulyx amaculata Meng, 1989
  • Oxyambulyx sericeipennis agana Jordan, 1929
  • Oxyambulyx sericeipennis brunnea (Mell, 1922)
  • Oxyambulyx sericeipennis reducta (Mell, 1922)
  • Oxyambulyx sericeipennis javanica Clark, 1930
  • Oxyambulyx sericeipennis joiceyi Clark, 1923
  • Oxyambulyx sericeipennis luzoni Clark, 1924

Ambulyx sericeipennis là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Loài này có ở miền bắc Pakistan và miền bắc Ấn Độ eastwards across Nepal, Sikkim, Bhutan, Myanma, Thái Lan, Lào, CampuchiaViệt Nam to central và miền nam Trung QuốcĐài Loan.[2]

Sải cánh dài 95–124 mm. Nó giống với Ambulyx maculifera.

Ấu trùng ăn Juglans regia, Engelhardia spicata, Elaeocarpus, Quercus, Myrica nagi, Betula alnoidesRhus species.

Phụ loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ambulyx sericeipennis sericeipennis
  • Ambulyx sericeipennis javanica (Clark, 1930) (Java)
  • Ambulyx sericeipennis joiceyi (Clark 1923) (Malaysia, Borneo, Sumatra, Vietnam và Laos)
  • Ambulyx sericeipennis luzoni (Clark, 1924) (Luzon)
  • Ambulyx sericeipennis okurai (Okano, 1959) (Taiwan)
  • Ambulyx sericeipennis palawanica Brechlin, 2009 (Palawan)

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “CATE Creating a Taxonomic eScience - Sphingidae”. Cate-sphingidae.org. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2011.[liên kết hỏng]
  2. ^ Sphingidae of the Eastern Palaearctic

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu các Tộc và Hệ trong Yugioh
Giới thiệu các Tộc và Hệ trong Yugioh
Trong thế giới bài Yu - Gi- Oh! đã bao giờ bạn tự hỏi xem có bao nhiêu dòng tộc của quái thú, hay như quái thú được phân chia làm mấy thuộc tính
Lịch sử hình thành của Tinh Linh Nước Trong
Lịch sử hình thành của Tinh Linh Nước Trong
Rất lâu rất lâu về trước, lâu đến mức thế giới chưa thành hình, con người chưa xuất hiện, kẻ thống trị chưa đổ bộ, từng có một vùng biển đặc thù, chất nước của nó khác xa so với nước biển hiện tại
Định Luật Hubble - Thứ lý thuyết có thể đánh bại cả Enstein lẫn thuyết tương đối?
Định Luật Hubble - Thứ lý thuyết có thể đánh bại cả Enstein lẫn thuyết tương đối?
Các bạn có nghĩ rằng các hành tinh trong vũ trụ đều đã và đang rời xa nhau không
Người anh trai quốc dân Choso - Chú thuật hồi
Người anh trai quốc dân Choso - Chú thuật hồi
Choso của chú thuật hồi chiến: không theo phe chính diện, không theo phe phản diện, chỉ theo phe em trai