Amomum diphyllum

Amomum diphyllum
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Alpinioideae
Tông (tribus)Alpinieae
Chi (genus)Amomum
Loài (species)A. diphyllum
Danh pháp hai phần
Amomum diphyllum
(K.Schum.) Škorničk. & Hlavatá, 2018
Danh pháp đồng nghĩa
  • Cyphostigma diphyllum K.Schum., 1904
  • Elettariopsis diphylla (K.Schum.) Loes., 1930

Amomum diphyllum là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Karl Moritz Schumann mô tả khoa học đầu tiên năm 1904 trong tổ Elettariopsis của chi Cyphostigma dưới danh pháp Cyphostigma diphyllum.[1] Năm 1930, Ludwig Eduard Theodor Loesener chuyển nó sang chi Elettariopsis với danh pháp Elettariopsis diphylla,[2] và trong một thời gian dài người ta coi nó là đồng nghĩa của Elettariopsis curtisii có ở Thái Lan và Malaysia bán đảo.[2][3]

Phân tích phát sinh chủng loại phân tử chi Amomum nghĩa rộng năm 2018 của de Boer et al. cho thấy hai loài này khác biệt và chúng đều thuộc về chi Amomum nghĩa hẹp, vì thế Cyphostigma diphyllum được các tác giả Jana Leong-Škorničková và Kristýna Hlavatá coi là loài độc lập trong chi Amomum.[4]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này có ở Borneo.[1][5] Karl Moritz Schumann ghi chép bằng tiếng Đức như sau: "Borneo: Bendschermassing (Motley n. 789), ohne genauere Standortsangabe (Korthals)." (Borneo: Bendschermassing (Motley n. 789), không có thông tin về vị trí chính xác (Korthals)),[1] như thế có lẽ nó có trên đảo Borneo phần thuộc Indonesia.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tư liệu liên quan tới Amomum diphyllum tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Amomum diphyllum tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Amomum diphyllum”. International Plant Names Index.
  1. ^ a b c Schumann K. M., 1904. IV. 46. Zingiberaceae: Cyphostigma diphyllum trong A. Engler, 1904. Das Pflanzenreich 272.
  2. ^ a b The Plant List (2010). Elettariopsis diphylla. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2021.
  3. ^ The Plant List (2010). Cyphostigma diphyllum. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2021.
  4. ^ Hugo de Boer, Mark Newman, Axel Dalberg Poulsen, A. Jane Droop, Tomáš Fér, Lê Thị Thu Hiền, Kristýna Hlavatá, Vichith Lamxay, James E. Richardson, Karin Steffen & Jana Leong-Škorničková, 2018. Convergent morphology in Alpinieae (Zingiberaceae): Recircumscribing Amomum as a monophyletic genus. Taxon 67(1): 6-36, doi:10.12705/671.2
  5. ^ Amomum diphyllum trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 22-1-2021.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Lịch sử và sự kiện đáng nhớ của Fontaine
Lịch sử và sự kiện đáng nhớ của Fontaine
Trước tiên nói về ảo thuật gia vĩ đại "Parsifal", đây là danh xưng gọi hai chị em ảo thuật gia, xuất thân từ Fleuve Cendre
Công thức tính sát thương của Shenhe và Yunjin
Công thức tính sát thương của Shenhe và Yunjin
Shenhe và Yunjin có cơ chế gây sát thương theo flat DMG dựa trên stack cấp cho đồng đội, nên sát thương mà cả 2 gây ra lại phần lớn tính theo DMG bonus và crit của nhân vật khác
"I LOVE YOU 3000" Câu thoại hot nhất AVENGERS: ENDGAME có nguồn gốc từ đâu?
“I love you 3000” dịch nôm na theo nghĩa đen là “Tôi yêu bạn 3000 ”
Hướng dẫn rút nước hồ và mở khóa thành tựu ẩn: Đỉnh Amakumo hùng vĩ
Hướng dẫn rút nước hồ và mở khóa thành tựu ẩn: Đỉnh Amakumo hùng vĩ
Một quest khá khó trên đảo Seirai - Genshin Impact