Họ Thằn lằn | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Oligocene–Nay, | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Squamata |
Họ (familia) | Lacertidae Oppel, 1811 |
Loài điển hình | |
Lacerta agilis Linnaeus, 1758 | |
Phân loại | |
xem trong bài |
Họ Thằn lằn (danh pháp khoa học: Lacertidae) là họ thằn lằn bản địa của châu Âu, châu Phi, và châu Á. Nhóm này gồm chi đặc trưng Thằn lằn (Lacerta) gồm các loài chủ yếu gặp ở châu Âu. Họ này gồm nhiều loài được xếp vào 37 chi.
Họ này được chia thành 2 phân họ và các tông theo Arnold et al., 2007, dựa trên những phân tích phát sinh loài.[1]
Họ Lacertidae