Ampullariidae

Ốc táo
Thời điểm hóa thạch: 160 Mya - Gần đây
Ốc cam đỉnh gai
(Pomacea bridgesii)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
(không phân hạng)clade Caenogastropoda
informal group Architaenioglossa
Liên họ (superfamilia)Ampullarioidea
Họ (familia)Ampullariidae
J. E. Gray, 1824[1]
Tính đa dạng[2][3]
105–170 loài nước ngọt; 9 chi; hơn 150 loài chỉ định
Danh pháp đồng nghĩa
Pilidae

Ampullariidae, tên thường gọi là ốc táo (apple snail) là một họ ốc nước ngọt lớn thuộc nhóm động vật thân mềm chân bụng thủy sinh có mang và một lá noãn. Họ này nằm trong liên họ Ampullarioidea và là họ điển hình của liên họ đó. Các loài họ này khác thường vì chúng có cả mang và phổi với khoang áo được chia ra để phân tách hai loại cấu trúc hô hấp. Sự thích nghi này cho chúng khả năng sống lưỡng cư.

Ngoài ra, một số loài trong họ là một trong những loài có chất độc mạnh và là vũ khí phòng vệ hóa học của chúng. Trong trứng của những loài ốc này có hai loại độc tố đặc biệt là độc phản dinh dưỡng và độc phản tiêu hóa, khiến đối tượng ăn phải trứng bị rối loạn tiêu hóa và không thể hấp thụ chất dinh dưỡng cần thiết khi ăn. Chất độc trong trứng của ốc táo có chứa trong thực vật hoặc do vi khuẩn tạo ra, còn trong thế giới động vật, chúng là một trong những loài động vật có chứa chất độc này.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Gray J. E. (1824). "Zoological notices". The Philosophical Magazine and Journal 63: 274–277. page 276.
  2. ^ Hayes K. A., Cowie R. H. & Thiengo S. C. (2009). "A global phylogeny of apple snails: Gondwanan origin, generic relationships, and the influence of outgroup choice (Caenogastropoda: Ampullariidae)". Biological Journal of the Linnean Society 98(1): 61–76. doi:10.1111/j.1095-8312.2009.01246.x.
  3. ^ Strong E. E., Gargominy O., Ponder W. F. & Bouchet P. (2008). "Global Diversity of Gastropods (Gastropoda; Mollusca) in Freshwater". Hydrobiologia 595: 149–166. hdl:10088/7390 doi:10.1007/s10750-007-9012-6.
  • Baldia JP, Pantastico JB (1991). “Environmental impact of the golden snail (Pomacea sp.) on rice farming systems in the Philippines”. Wallaceana. 65: 14–6.
  • Bieler R (1993). “Book Review (Vergleichende anatomie... Berthold, T, 1991) and Cladistic Re-analysis”. The Veliger. 36 (3): 291–7.
  • Cazzaniga NJ (tháng 4 năm 2002). “Old species and new concepts in the taxonomy of Pomacea (Gastropoda: Ampullariidae)”. Biocell. 26 (1): 71–81. PMID 12058383.
  • Cowie RH (2001). “Can snails ever be effective and safe biocontrol agents?”. International Journal of Pest Management. 47 (1): 23–40. CiteSeerX 10.1.1.694.2798. doi:10.1080/09670870150215577.
  • McClary A (1962). “Surface inspiration and ciliary feeding in Pomacea paludosa (Prosobranchia: Mesogastropoda: Ampullariidae)”. Malacologia. 2 (1): 87–104.
  • Meenakshi VR (1956). “Physiology of hibernation of the apple-snail Pila virens (Lamarck)”. Current Science. 10: 321–3.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Josef Martínez - Hiện thân của một Atlanta United trẻ trung và nhiệt huyết
Josef Martínez - Hiện thân của một Atlanta United trẻ trung và nhiệt huyết
Tốc độ, sức mạnh, sự chính xác và một ít sự tinh quái là tất cả những thứ mà ta thường thấy ở một tay ném bóng chày giỏi
Cung thuật Tengu - Genshin Impact
Cung thuật Tengu - Genshin Impact
Kujou Sara sử dụng Cung thuật Tengu, một kĩ năng xạ thuật chết chóc nổi tiếng của Tengu.
Thiên tài Fontaine và cái kết chưa phải kết thúc
Thiên tài Fontaine và cái kết chưa phải kết thúc
Đây là câu chuyện của một lớp người của cỡ 500 năm trước, nối tiếp câu chuyện “Lịch sử và sự kiện đáng nhớ của Fontaine”
Sự Kiện Impact - Bí mật ẩn chứa trong tên của trò chơi
Sự Kiện Impact - Bí mật ẩn chứa trong tên của trò chơi
Sự Kiện Impact đã được tôi nêu ra là dùng để chỉ hiện tượng một nền văn minh phải đối mặt với sự diệt vong