Apamea anceps | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Hexapoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Liên họ (superfamilia) | Noctuoidea |
Họ (familia) | Noctuidae |
Phân họ (subfamilia) | Hadeninae |
Tông (tribus) | Apameini |
Chi (genus) | Apamea |
Loài (species) | A. anceps |
Danh pháp hai phần | |
Apamea anceps (Denis & Schiffermüller, 1775) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh sách
|
Apamea anceps[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở khắp châu Âu tới Yakutia, Ngoại Baikal, Mông Cổ, Liban và Trung Quốc (Thiểm Tây). Nó cũng được tìm thấy ở tây bắc Châu Phi.
Sải cánh dài 35–40 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 6 đến tháng 7.
Ấu trùng ăn các loài the flowers và leaves of nhiều loại cỏ, bao gồm Poa annua và Dactylis glomerata.