Aphrodite (album)

Aphrodite
Album phòng thu của Kylie Minogue
Phát hành30 tháng 6 năm 2010
Thu âm2009–10
Thể loạiDance-pop, disco-pop
Thời lượng43:28
Hãng đĩaParlophone
Sản xuấtAndy Chatterley, Cutfather, Daniel Davidsen, Jim Eliot, Børge Fjordheim, Pascal Gabriel, Calvin Harris, Sebastian Ingrosso, Magnus Lidehäll, Nerina Pallot, Stuart Price, Lucas Secon, Damon Sharpe, Fraser T Smith, Starsmith, Peter Wallevik, Xenomania
Đánh giá chuyên môn
Thứ tự album của Kylie Minogue
X
(2007)
Aphrodite
(2010)
Kiss Me Once
(2014)
Đĩa đơn từ Born This Way
  1. "All the Lovers"
    Phát hành: 28 tháng 6 năm 2010 (2010-06-28)
  2. "Get Outta My Way"
    Phát hành: 27 tháng 9 năm 2010 (2010-09-27)
  3. "Better than Today"
    Phát hành: 3 tháng 12 năm 2010 (2010-12-03)
  4. "Put Your Hands Up (If You Feel Love)"
    Phát hành: 29 tháng 5 năm 2011 (2011-05-29)

Aphroditealbum phòng thu thứ mười một bằng cách ghi âm nghệ sĩ Úc Kylie Minogue. Album được phát hành trên toàn thế giới vào tháng 7 năm 2010 và đã được trước bởi sự ra đời của các lãnh đạo duy nhất "All the Lovers".

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."All the Lovers"Kish Mauve, Mima StilwellEliot, Stuart Price3:20
2."Get Outta My Way"Damon Sharpe, Daniel Davidsen, Lucas Secon, Mich Hansen, Peter WallevikCutfather, Davidsen, Wallevik, Price, Secon, Sharpe3:38
3."Put Your Hands Up (If You Feel Love)"Fin Dow-Smith, Miriam Nervo, Olivia NervoStarsmith, Price3:37
4."Closer"Beatrice Hatherley, PricePrice3:09
5."Everything Is Beautiful"Tim Rice-Oxley, Fraser T SmithSmith3:25
6."Aphrodite"Nerina Pallot, Andy ChatterleyChatterley, Pallot, Price3:45
7."Illusion"Kylie Minogue, PricePrice3:21
8."Better Than Today"Pallot, ChatterleyChatterley, Pallot, Price3:25
9."Too Much"Minogue, Calvin Harris, Jake ShearsHarris3:16
10."Cupid Boy"Luciana Caporaso, Magnus Lidehall, Nick Clow, Sebastian IngrossoIngrosso, Lidehäll, Price4:26
11."Looking for an Angel"Minogue, PricePrice3:49
12."Can't Beat the Feeling"Borge Fjordheim, Hannah Robinson, Matt Prime, Pascal Gabriel, Richard XFjordheim, Gabriel, Price4:09

Bảng xếp hạng và chứng nhận doanh số

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Kylie Minogue – Aphrodite”. Australian Recording Industry Association. Hung Medien. Truy cập 16 tháng 7 năm 2010.
  2. ^ “Kylie Minogue – Aphrodite”. IFPI Austria. Hung Medien. Truy cập 7 tháng 7 năm 2011.
  3. ^ “Kylie Minogue – Aphrodite” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập 7. tháng 7 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  4. ^ “Kylie Minogue – Aphrodite” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Hung Medien. Truy cập 7. tháng 7 năm 2011. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  5. ^ Williams, John (14 tháng 7 năm 2010). “Eminem makes it 3 weeks at no. 1”. Jam! Canoe.ca. Truy cập 14 tháng 7 năm 2010.
  6. ^ “Kylie Minogue – Aphrodite”. Hrvatska Diskografska Udruga. Truy cập 20 tháng 7 năm 2010.
  7. ^ “TOP50 Prodejní – Minogue Kylie – Aphrodite”. IFPI Czech Republic. Truy cập 16 tháng 7 năm 2010.
  8. ^ “Kylie Minogue – Aphrodite”. IFPI Denmark. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2012. Truy cập 7 tháng 7 năm 2011.
  9. ^ “Kylie Minogue – Aphrodite”. MegaCharts. Hung Medien. Truy cập 7 tháng 7 năm 2011.
  10. ^ “Kylie Minogue – Aphrodite”. Musiikkituottajat – IFPI Finland. Hung Medien. Truy cập 7 tháng 7 năm 2011.
  11. ^ “Kylie Minogue – Aphrodite”. SNEP. Hung Medien. Truy cập 21 tháng 5 năm 2011.
  12. ^ “Minogue,Kylie: Aphrodite”. Media Control Charts. PhonoNet GmbH. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2010. Truy cập 16 tháng 7 năm 2010.
  13. ^ “Kylie Minogue – Aphrodite”. IFPI Greece. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2013. Truy cập 7 tháng 7 năm 2011.
  14. ^ “Top 40 album- és válogatáslemez-lista – 2010. 27. hét”. Mahasz. Truy cập 14 tháng 7 năm 2010.
  15. ^ “Top 75 Artist Album, Week Ending ngày 8 tháng 7 năm 2010”. Irish Recorded Music Association. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2012. Truy cập 7 tháng 7 năm 2011.
  16. ^ “Kylie Minogue – Aphrodite”. Federation of the Italian Music Industry. Hung Medien. Truy cập 7 tháng 7 năm 2011.
  17. ^ “アフロディーテ/カイリー・ミノーグ” [Aphrodite / Kylie Minogue]. Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2012. Truy cập 21 tháng 7 năm 2010.
  18. ^ “Kylie Minogue – Aphrodite”. Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2012. Truy cập 7 tháng 7 năm 2011.
  19. ^ “Kylie Minogue – Aphrodite”. Recording Industry Association of New Zealand. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2011. Truy cập 12 tháng 7 năm 2010.
  20. ^ “Kylie Minogue – Aphrodite”. Verdens Gang. Hung Medien. Truy cập 16 tháng 7 năm 2011.
  21. ^ “Oficjalna lista sprzedaży”. OLiS. 19 tháng 7 năm 2010. Truy cập 16 tháng 7 năm 2010.
  22. ^ 17 tháng 7 năm 2010/ “Top 40 Scottish Albums Archive” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). The Official Charts Company. 17 tháng 7 năm 2010. Truy cập 11 tháng 7 năm 2010.
  23. ^ “Kylie Minogue – Aphrodite”. Productores de Música de España. Hung Medien. Truy cập 7 tháng 7 năm 2011.
  24. ^ “Kylie Minogue – Aphrodite”. Swedish Recording Industry Association. Hung Medien. Truy cập 7 tháng 7 năm 2011.
  25. ^ “Kylie Minogue – Aphrodite”. Media Control Charts. Hung Medien. Truy cập 7 tháng 7 năm 2011.
  26. ^ “Kylie Minogue – Aphrodite”. The Official Charts Company. Chart Stats. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 7 năm 2012. Truy cập 7 tháng 7 năm 2011.
  27. ^ “Kylie Minogue - Chart History (Billboard 200)”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2014. Truy cập 31 tháng 7 năm 2013.
  28. ^ “Kylie Minogue Album & Song Chart History – Dance/Electronic Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập 16 tháng 7 năm 2010.
  29. ^ “ARIA Charts – End Of Year Charts – Top 100 Albums 2010”. ARIA. Truy cập 11 tháng 3 năm 2011.
  30. ^ “2010 Year End Charts – European Top 100 Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 10 năm 2012. Truy cập 7 tháng 7 năm 2011.
  31. ^ “Classement Albums – année 2010” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2012.
  32. ^ “Swiss Year-End Charts 2010”. Swiss Charts. Hung Medien. Truy cập 11 tháng 3 năm 2011.
  33. ^ “2010 Year End Charts – Dance/Electronic Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 10 năm 2012. Truy cập 7 tháng 7 năm 2011.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thông tin chi tiết về 2 bản DLC (bản mở rộng) của Black Myth: Wukong
Thông tin chi tiết về 2 bản DLC (bản mở rộng) của Black Myth: Wukong
Trong 2 bản DLC này, chúng ta sẽ thực sự vào vai Tôn Ngộ Không chứ không còn là Thiên Mệnh Hầu nữa.
Những câu nói lãng mạn đến tận xương tủy
Những câu nói lãng mạn đến tận xương tủy
Những câu nói lãng mạn này sẽ làm thêm một ngày ấm áp trong bạn
Anime Banana Fish
Anime Banana Fish
Banana Fish (バナナフィッシュ) là một bộ truyện tranh đình đám tại Nhật Bản của tác giả Akimi Yoshida được đăng trên tạp chí Bessatsu Shoujo Comic từ năm 1985 - 1994
Favonius Lance - Weapon Guide Genshin Impact
Favonius Lance - Weapon Guide Genshin Impact
A spear of honor amongst the Knights of Favonius. It is used in a ceremonial role at parades and reviews, but it is also a keen and mortal foe of monsters.