Aplocheilus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Nhánh | Actinopteri |
Phân lớp (subclass) | Neopterygii |
Phân thứ lớp (infraclass) | Teleostei |
Nhánh | Osteoglossocephalai |
Nhánh | Clupeocephala |
Nhánh | Euteleosteomorpha |
Nhánh | Neoteleostei |
Nhánh | Eurypterygia |
Nhánh | Ctenosquamata |
Nhánh | Acanthomorphata |
Nhánh | Euacanthomorphacea |
Nhánh | Percomorphaceae |
Nhánh | Ovalentaria |
Liên bộ (superordo) | Atherinomorphae |
Bộ (ordo) | Cyprinodontiformes |
Phân bộ (subordo) | Aplocheiloidei |
Họ (familia) | Aplocheilidae |
Chi (genus) | Aplocheilus McClelland, 1839 |
Loài điển hình | |
Aplocheilus chrysostigmus McClelland, 1839 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Aplocheilus là một chi cá trong họ Aplocheilidae. Chúng là loài bản địa phân bố ở vùng Nam Á và Đông Nam Á từ Pakistan tới Việt Nam và Malaysia, và từ Nepal tới Sri Lanka. Nhiều loài cá trong chi này, đặc biệt là loài A. lineatus là rất quan trọng trong mậu dịch về cá cảnh. Tên gọi Aplocheilus bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp là aploe có nghĩa là đơn và cheilos có nghĩa là môi.
Hiện hành trong chi này ghi nhận 7 loài như sau:[1]