Araeopteron

Araeopteron
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Erebidae
Phân họ (subfamilia)Acontiinae
Chi (genus)Araeopteron
Hampson, 1893

Araeopteron là một chi bướm đêm thuộc họ Erebidae.

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dyar (1914). Proceedings of the United States National Museum 47: 184.
  • Dyar (1916). Proceedings of the United States National Museum 51: 18.
  • Hampson (1893). Illustrations of Typical Specimens of Lepidoptera Heterocera in the Collection of the British Museum 9: 33.
  • Hampson (1896). The Fauna of British India, Including Ceylon và Burma Moths 4: 543.
  • Hampson (1907). Journal of the Bombay Natural History Society 17: 670-672.
  • Hampson (1910). Catalogue of the Lepidoptera Phalaenae in the British Museum 10: 22, fig. 9.
  • Hampson (1910). Catalogue of the Lepidoptera Phalaenae in the British Museum 10: 27.
  • Hampson (1910). Catalogue of the Lepidoptera Phalaenae in the British Museum 10: 29. pl. 149: 19.
  • Hampson. Annals và Magazine of Natural History 8(13): 167.
  • Fibiger, M. (2002). Heterocera Sumatrana 12(3): 129.
  • Fibiger, M. & Hacker, H.H. (2001). Esperiana Buchreie zur Entomologie 8: 1-944.
  • Fibiger, M. & Kononenko, V. (2008). "A revision of the subfamily Araeopteroninae Fibiger, 2005 in the Russian Far East và neighbouring countries with a description of four new species (Lepidoptera, Noctuidae)." Zootaxa 1891: 39-54.
  • Freyer (1912). Transactions of the Linnaean Society of London (Zool) 15(1): 11.
  • Inoue (1958). Tinea 4: 229-230.
  • Inoue (1965). Tinea 7: 81.
  • Joanis (1910). Bulletin de la Société Entomologique de France 1910: 201.
  • Meyrick (1902). Transactions of the Entomological Society of London 35: 36.
  • Natural History Museum Lepidoptera genus database
  • Schaus (1911). Annals và Magazine of Natural History 8(8): 108
  • Turner (1902). Proceedings of the Linnean Society of New South Wales 27: 132-133.
  • Turner (1910). Catalogue of the Lepidoptera Phalaenae in the British Museum 10: 27.
  • Turner (1920). Transactions và Proceedings of the Royal Society of South Australia 44: 161.
  • Turner (1925). Transactions và Proceedings of the Royal Society of South Australia 44: 39.
  • Turner (1933). Transactions và Proceedings of the Royal Society of South Australia 57: 161.
  • Walker (1866). Illustrations of Typical specimens of Lepidoptera Heterocera in the Collection of the British Museum 34: 1318.



Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu nhân vật Yuta Okkotsu trong Jujutsu Kaisen
Giới thiệu nhân vật Yuta Okkotsu trong Jujutsu Kaisen
Yuta Okkotsu (乙おっ骨こつ憂ゆう太た Okkotsu Yūta?) là một nhân vật phụ chính trong sê-ri Jujutsu Kaisen và là nhân vật chính của sê-ri tiền truyện.
Xianyun – Lối chơi, hướng build và đội hình
Xianyun – Lối chơi, hướng build và đội hình
Xianyun là nhân vật 5 sao thứ 2 sau Shenhe có chỉ số đột phá là att, và cũng không bất ngờ bởi vai trò của bà cũng giống với Shenhe.
Lịch sử và sự kiện đáng nhớ của Fontaine
Lịch sử và sự kiện đáng nhớ của Fontaine
Trước tiên nói về ảo thuật gia vĩ đại "Parsifal", đây là danh xưng gọi hai chị em ảo thuật gia, xuất thân từ Fleuve Cendre
Một góc nhìn, quan điểm về Ngự tam gia, Tengen, Sukuna và Kenjaku
Một góc nhìn, quan điểm về Ngự tam gia, Tengen, Sukuna và Kenjaku
Ngự tam gia là ba gia tộc lớn trong chú thuật hồi chiến, với bề dày lịch sử lâu đời, Ngự Tam Gia - Zenin, Gojo và Kamo có thể chi phối hoạt động của tổng bộ chú thuật