Artemisia abrotanum

Artemisia abrotanum
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Asterales
Họ (familia)Asteraceae
Phân họ (subfamilia)Asteroideae
Tông (tribus)Anthemideae
Phân tông (subtribus)Artemisiinae
Chi (genus)Artemisia
Loài (species)A. abrotanum
Danh pháp hai phần
Artemisia abrotanum
L., 1753[1]
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Artemisia angustifolia Gray, 1821 in 1822 nom. superfl.
  • Abrotanum alpestre Jord. & Fourr., 1868
  • Abrotanum ambiguum Jord. & Fourr., 1868
  • Abrotanum brachylobium Jord. & Fourr., 1868
  • Abrotanum congestum Jord. & Fourr., 1868
  • Abrotanum incanescens Jord. & Fourr., 1868
  • Abrotanum mas Garsault, 1764 nom. inval.
  • Abrotanum pauciflorum Jord. & Fourr., 1868
  • Abrotanum pedunculare Jord. & Fourr., 1868
  • Abrotanum platylobum Jord. & Fourr., 1868
  • Abrotanum pulverulentum Jord. & Fourr., 1868
  • Abrotanum rhodanicum Jord. & Fourr., 1868
  • Abrotanum suave Jord. & Fourr., 1868
  • Abrotanum virgatum Jord. & Fourr., 1868
  • Abrotanum viridulum Jord. & Fourr., 1868
  • Abrotanum xerophilum Jord. & Fourr., 1868
  • Artemisia abrotanifolia Salisb., 1796
  • Artemisia altissima Ehrh. ex DC., 1838
  • Artemisia anethifolia Fisch. ex DC., 1838 nom. inval.
  • Artemisia camphorata var. alpestris (Jord. & Fourr.) St.-Lag., 1889
  • Artemisia camphorata var. pauciflora (Jord. & Fourr.) St.-Lag., 1889
  • Artemisia camphorata var. peduncularis (Jord. & Fourr.) St.-Lag., 1889
  • Artemisia camphorata var. platyloba (Jord. & Fourr.) St.-Lag., 1889
  • Artemisia camphorata var. rhodanica (Jord. & Fourr.) Rouy, 1903
  • Artemisia camphorata var. xerophila (Jord. & Fourr.) Rouy, 1903
  • Artemisia elatior Klokov, 1962
  • Artemisia elegans Fisch. ex Ledeb., 1845
  • Artemisia foeniculacea Steven ex DC., 1838
  • Artemisia herbacea Ehrh. ex Willd., 1803
  • Artemisia herbacea Besser, 1834
  • Artemisia herbacea Clarke ex DC., 1838
  • Artemisia humilis Mill., 1768
  • Artemisia naronitana Vis. ex DC., 1838
  • Artemisia paniculata Lam., 1783
  • Artemisia procera Willd., 1803
  • Artemisia proceriformis Krasch., 1936
  • Artemisia sabulosa Steven ex DC., 1838
  • Artemisia tenuissima Spreng. ex Besser, 1834

Artemisia abrotanum, tên gọi phổ thông ngải chanh,[cần dẫn nguồn] là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1753.[1][2]

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính từ định danh abrotanum bắt nguồn từ tiếng Latinh Trung đại abrotonum, tới lượt nó lại bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp cổ ἀβρότονον (abrótonon) với nguồn gốc không chắc chắn, nhưng có thể là từ tiếng Akkad (𒀀)𒈬𒌨𒁲𒉡 ((a)murdennu, nghĩa là “hoa gai”).

Tên gọi

[sửa | sửa mã nguồn]

Các tên gọi trong một số ngôn ngữ châu Âu bao gồm: southernwood, southern wormwood, lad's love, old man, armoise aurone.[3]

Cây lâu năm hoặc cây bụi nhỏ, 50–130(–170) cm (không mọc thành búi), thơm (rễ mập, hóa gỗ). Thân tương đối nhiều, mọc thẳng, màu nâu, phân cành (dạng gỗ, dễ gãy), nhẵn nhụi hoặc thưa lông. Lá mọc trên thân cây, màu xanh lục sẫm; phiến lá hình trứng rộng, (2–)3–6 × 0,02–0,15 cm, 2–3-thùy lông chim (thuỳ thẳng hoặc hình chỉ), các mặt thưa lông (mặt xa trục) hoặc nhẵn nhụi (mặt gần trục). Đầu hoa (đu đưa khi thuần thục) trong các mảng mở, phân nhánh rộng, 10–30 × 2–10 cm. Tổng bao hình trứng, (1–)2–3,5 × (1–)2–2,5 mm. Lá bắc tổng bao thuôn dài-hình elip, thưa lông. Chiếc hoa: hoa cái 4–8(–15); hoa lưỡng tính 14–16(–20); tràng hoa màu vàng, 0,5–1 mm, có tuyến. Quả tựa quả bế 2 lá noãn (màu nâu nhạt) hình elipxoit (2–5 góc, dẹt, có rãnh), 0,5–1 mm, nhẵn nhụi. 2n = 18.[3]

Ra hoa vào cuối mùa hè-mùa thu. Mọc nơi đất bỏ hoang; cao độ 0–3.000 m. A. abrotanum từng được gieo trồng rộng rãi trong các khu vườn để sử dụng từ xa xưa vào việc đuổi ruồi muỗi và ký sinh trùng. Nó có sự phổ biến mới trong nghề làm vườn cảnh quan khô; do chịu được khô hạn và có thể lấp đầy những không gian vườn khó khăn, như các dốc đá khô.[3]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài cây bụi nhỏ bản địa Italia, Pháp, Tây Ban Nha nhưng đã du nhập rộng khắp châu Âu tới đảo Anh ở phía tây, Na UyPhần Lan ở phía bắc, miền trung Nga, Kazakhstan ở phía đông cũng như vào Thổ Nhĩ Kỳ, Ấn Độ, Yemen và miền trung Bắc Mỹ.[4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Carl Linnaeus, 1753. Artemisia abrotanum. Species Plantarum 2: 845.
  2. ^ The Plant List (2010). Artemisia abrotanum. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2013.
  3. ^ a b c Artemisia abrotanum trong Flora of North America. Tra cứu ngày 29-3-2023.
  4. ^ Artemisia abrotanum trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 29-3-2023.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thai nhi phát triển như thế nào và các bà mẹ cần chú ý gì
Thai nhi phát triển như thế nào và các bà mẹ cần chú ý gì
Sau khi mang thai, các bà mẹ tương lai đều chú ý đến sự phát triển của bào thai trong bụng
Câu truyện đằng sau đôi tất ướt và điệu nhảy của Ayaka
Câu truyện đằng sau đôi tất ướt và điệu nhảy của Ayaka
Story Quest của Ayaka có một khởi đầu rất chậm, đa số là những cuộc hội thoại giữa Ayaka và các NPC trong thành Inazuma
Seeker: lực lượng chiến đấu tinh nhuệ bậc nhất của phe Decepticon Transformers
Seeker: lực lượng chiến đấu tinh nhuệ bậc nhất của phe Decepticon Transformers
Seeker (Kẻ dò tìm) là thuật ngữ dùng để chỉ một nhóm các người lính phản lực của Decepticon trong The Transformers
Đại cương chiến thuật bóng đá: Pressing và các khái niệm liên quan
Đại cương chiến thuật bóng đá: Pressing và các khái niệm liên quan
Cụm từ Pressing đã trở nên quá phổ biến trong thế giới bóng đá, đến mức nó còn lan sang các lĩnh vực khác và trở thành một cụm từ lóng được giới trẻ sử dụng để nói về việc gây áp lực