Artemisia kruhsiana

Artemisia kruhsiana
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Asterales
Họ (familia)Asteraceae
Phân họ (subfamilia)Asteroideae
Tông (tribus)Anthemideae
Phân tông (subtribus)Artemisiinae
Chi (genus)Artemisia
Loài (species)A. kruhsiana
Danh pháp hai phần
Artemisia kruhsiana
Besser, 1834[1]

Artemisia kruhsiana là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Wilibald Swibert Joseph Gottlieb von Besser mô tả khoa học đầu tiên năm 1834.[1][2] Về mặt phân loại, một số tác giả - như Flora of China - coi nó là đồng nghĩa của Artemisia lagocephala.[3]

A. kruhsiana khác với A. lagocephala ở chỗ có các chiếc hoa nhẵn nhụi (so với các chiếc hoa có lông tơ với các lông quăn và thanh mảnh ở A. lagocephala); lá có lông măng màu trắng ở mặt xa trục, một hoặc hai xẻ ba khá sâu trên các chồi sinh dưỡng (so với các lá tỏa tia có lông măng màu xám ở mặt xa trục, 3 thùy khá nông, với 3 răng hoặc nguyên ở A. lagocephala); cây cao tới 40 cm (so với cây cao 40-80 cm ở A. lagocephala).[3]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này là bản địa khu vực từ miền đông bắc Siberia và Viễn Đông Nga (Khabarovsk, Magadan, Sakha) tới Hoa Kỳ (Alaska) và Canada (British Columbia, Các Lãnh thổ Tây Bắc, Yukon).[4]

Các phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Artemisia kruhsiana subsp. alaskana (Rydb.) D.F.Murray & Elven, 2008 (đồng nghĩa: Artemisia alaskana Rydb., 1916, Artemisia tyrrellii Rydb., 1916): Alaska, tây bắc Canada.[5]
  • Artemisia kruhsiana subsp. condensata Korobkov, 1979 (đồng nghĩa: Artemisia condensata (Korobkov) A.P.Khokhr., 1989): Cộng hòa Sakha.[6]
  • Artemisia kruhsiana subsp. kruhsiana: Nguyên chủng. Cộng hòa Sakha.[7]
  • Artemisia kruhsiana subsp. multisecta (Leonova) Korobkov, 1979 (đồng nghĩa: Artemisia multisecta Leonova, 1971): Khabarovsk, Magadan, Cộng hòa Sakha.[8]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Wilibald Swibert Joseph Gottlieb von Besser, 1834. Artemisia kruhsiana. Nouveaux Mémoires de la Société Impériale des Naturalistes de Moscou 3: 22.
  2. ^ The Plant List (2010). Artemisia kruhsiana. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2013.
  3. ^ a b Artemisia lagocephala trong Flora of China. Tra cứu ngày 28-3-2023.
  4. ^ Artemisia kruhsiana trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 28-3-2023.
  5. ^ Artemisia kruhsiana subsp. alaskana trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 28-3-2023.
  6. ^ Artemisia kruhsiana subsp. condensata trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 28-3-2023.
  7. ^ Artemisia kruhsiana subsp. kruhsiana trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 28-3-2023.
  8. ^ Artemisia kruhsiana subsp. multisecta trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 28-3-2023.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nghệ thuật của việc mất cân bằng trong phát triển
Nghệ thuật của việc mất cân bằng trong phát triển
Mất cân bằng trong phát triển là điều rất dễ xảy ra, vậy mất cân bằng như thế nào để vẫn lành mạnh? Mình muốn bàn về điều đó thông qua bài viết này.
Những cửa hàng thức uống giúp bạn Detox ngày Tết
Những cửa hàng thức uống giúp bạn Detox ngày Tết
Những ngày Tết sắp đến cũng là lúc bạn “ngập ngụa” trong những chầu tiệc tùng, ăn uống thả ga
Takamine: Samurai huyền thoại và hai món vũ khí lôi thần ban tặng
Takamine: Samurai huyền thoại và hai món vũ khí lôi thần ban tặng
Cánh cổng Arataki, Kế thừa Iwakura, mãng xà Kitain, Vết cắt sương mù Takamine
Anime Val x Love Vietsub
Anime Val x Love Vietsub
Akutsu Takuma, một học sinh trung học đã học cách chấp nhận cuộc sống cô đơn của mình và hài lòng với việc học