Ascoglossum calopterum

Ascoglossum calopterum
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
Bộ (ordo)Asparagales
Họ (familia)Orchidaceae
Phân họ (subfamilia)Epidendroideae
Chi (genus)Ascoglossum
Loài (species)A. calopterum
Danh pháp hai phần
Ascoglossum calopterum
(Rchb.f.) Schltr.
Danh pháp đồng nghĩa[1]
Danh sách
  • Saccolabium calopterum Rchb.f.
  • Cleisostoma cryptochilum F.Muell.
  • Saccolabium schleinitzianum Kraenzl.
  • Saccolabium purpureum J.J.Sm.
  • Ascoglossum purpureum (J.J.Sm.) Schltr.

Ascoglossum calopterum là một loài thực vật thuộc chi đơn loài Ascoglossum, viết tắt là Ascgm trong thương mại nông sản, trong họ Orchidaceae. Đây là loài đặc hữu của Moluccas, New Guinea, Philippines, và quần đảo Solomon.

Môi trường sống tự nhiên của loài là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.

Ascoglossum calopterum sinh trưởng giống chi Renanthera. Chúng kết hợp với một số chi khác hình thành các loài lai liên chi (nothogenera):

Ascoglossum x Renanthera (Ren.): Renanthoglossum (Rngm.)
Ascoglossum x Aerides (Aer.): Nonaara (Non.)
Ascoglossum x Arachnis: Ngara (Ngara)
Ascoglossum x Paraphalaenopsis: Ascoparanthera (Apn.)
Ascoglossum x Phalaenopsis (Phal.): Dresslerara (Dres.)
Ascoglossum x Rhynchostylis: Lauara (Lauara)
Ascoglossum x Trichoglottis: Sheehanara (Shn.)
Ascoglossum x Vanda: Pantapaara (Pntp.)
Ascoglossum x Vandopsis: Freedara (Fdra.)

Một trong số những loài lai chính đăng ký theo RHS là Ascoglossum Nina Rach (Ascoglossum purpureum x Renanthera monachica).

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Ascoglossum calopterum tại Wikispecies
  • Agoo, E.M.G.; Cootes, J.; Golamco, A.; Jr.; de Vogel, E.F.; Tiu, D. (2004). Ascoglossum calopterum. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2004: e.T46296A11043316. doi:10.2305/IUCN.UK.2004.RLTS.T46296A11043316.en. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2021.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Zhihu] Anh đại thúc khiến tôi rung động từ thuở nhỏ
[Zhihu] Anh đại thúc khiến tôi rung động từ thuở nhỏ
Năm ấy, tôi 12 tuổi, anh 22 tuổi. Lần đó là dịp mẹ cùng mấy cô chú đồng nghiệp tổ chức họp mặt tại nhà, mẹ mang tôi theo
[Review sách] Bay trên tổ cúc cu - Ken Kesey
[Review sách] Bay trên tổ cúc cu - Ken Kesey
Wire, briar, limber-lock Three geese in a flock One flew east, one flew west And one flew over the cuckoo's nest.
Nhân vật Jeanne Alter Fate/Grand Order
Nhân vật Jeanne Alter Fate/Grand Order
Jeanne Alter (アヴェンジャー, Avenjā?) là một Servant trường phái Avenger được triệu hồi bởi Fujimaru Ritsuka trong Grand Order của Fate/Grand Order
Tại sao đá vô cực không hoạt động ở TVA
Tại sao đá vô cực không hoạt động ở TVA
TVA (Cơ quan quản lý phương sai thời gian)