Asimina triloba

Asimina triloba
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Mesangiospermae
Phân lớp (subclass)Magnoliidae
Bộ (ordo)Magnoliales
Họ (familia)Annonaceae
Phân họ (subfamilia)Annonoideae
Tông (tribus)Annoneae
Chi (genus)Asimina
Loài (species)A. triloba
Danh pháp hai phần
Asimina triloba
(L.) Dunal, 1817

Danh pháp đồng nghĩa
  • Annona pendula Salisb., 1796
  • Annona triloba L., 1753
  • Asimina campaniflora Spach, 1838
  • Asimina conoidea Spach, 1838
  • Asimina glabra hort. ex K.Koch, 1869
  • Asimina virginiana Poit. & Turpin, 1846
  • Orchidocarpum arietinum Michx., 1803
  • Porcelia triloba (L.) Pers., 1806
  • Uvaria conoidea (Spach) Lem., 1852
  • Uvaria triloba (L.) Torr. & A.Gray, 1838

Asimina triloba là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1753 dưới danh pháp Annona triloba. Năm 1817 Michel Felix Dunal chuyển nó sang chi Asimina.[1]

Vỏ cây

Asimina triloba, là loài bản địa Đông, Nam, Trung Đông Hoa KỳOntario phụ cận, Canada, từ New York đến phía tây và tây nam Nebraska, và về phía nam đến bắc Florida và đông Texas.[2][3][4]

Đây là loại cây thân cây gỗ nhỏ, cao tới 5 mét, phân cành nhiều, lá mọc so le, phiến lá như lá cây mãng cầu, quả ở nách trên cành.[5][6][7]

Quả

Quả được dùng để ăn và nuôi gia súc, gia cầm ở vùng đông bắc Mỹ cả ngàn năm trước. Do đó, hàng năm trên toàn vùng trung tây Hoa Kỳ đều có tổ chức lễ hội Pawpaw vào tháng 9.

Loài cây này có chứa 133 hợp chất acetogenins được phát hiện, nghiên cứu. Trong đó, những chất acetogenins như bullatacin (A83), motrilin (A95), asimicin (A77), trilobacin (A96), annonacin (A8), gigantetronenin (A108) và squamocin (A73) được chứng minh rõ ràng là có hiệu quả trong việc ngăn chặn sự phát triển của các tế bào MDR MCF -7/Adr một tế bào liên quan đến bệnh lý ung thư.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The Plant List (2010). Asimina triloba. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2013.
  2. ^ “Pawpaw Description and Nutritional Information”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2011.
  3. ^ Robert Kral (1997). “Annonaceae”. Trong Flora of North America Editorial Committee (biên tập). Magnoliophyta: Magnoliidae and Hamamelidae. Flora of North America. 3. New York, NY: Nhà in Đại học Oxford. ISBN 978-0-19-511246-7.
  4. ^ Asimina triloba (L.) Dunal”. Plants Database, Natural Resources Conservation Service, US Department of Agriculture. 2017. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2017.
  5. ^ Werthner, William B. (1935). Some American Trees: An intimate study of native Ohio trees. New York: The Macmillan Company. tr. xviii + 398 pp.
  6. ^ Keeler, Harriet L. (1900). Our Native Trees and How to Identify Them. New York: Charles Scriber's Sons. tr. 20–23.
  7. ^ “Pawpaw”. University of Georgia Cooperative Extension, College of Agricultural & Environmental Sciences, Athens, GA. 2012. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu phim Hồi ức kẻ sát nhân (Memories of Murder)
Giới thiệu phim Hồi ức kẻ sát nhân (Memories of Murder)
Tên sát nhân đã phải ngồi tù từ năm 1994, với bản án chung thân vì tội danh c.ưỡng h.iếp và s.át h.ại em vợ
Nhìn lại cú bắt tay vĩ đại giữa Apple và NVIDIA
Nhìn lại cú bắt tay vĩ đại giữa Apple và NVIDIA
Trong một ngày đầu năm 2000, hai gã khổng lồ công nghệ, Apple và NVIDIA, bước chân vào một cuộc hôn nhân đầy tham vọng và hứa hẹn
Review phim Mouse: Kẻ săn người
Review phim Mouse: Kẻ săn người
Phim nói về cuộc đấu trí giữa tên sát nhân thái nhân cách biệt danh 'Kẻ săn người' và cảnh sát
Alpha-Beta Pruning - Thuật toán huyền thoại giúp đánh bại nhà vô địch cờ vua thế giới
Alpha-Beta Pruning - Thuật toán huyền thoại giúp đánh bại nhà vô địch cờ vua thế giới
Nếu bạn chơi cờ vua thua một con AI, đừng buồn vì nhà vô địch cờ vua thế giới -Garry Kasparov- cũng chấp nhận thất bại trước nó