Atractosteus tristoechus

Atractosteus tristoechus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Lepisosteiformes
Họ (familia)Lepisosteidae
Chi (genus)Atractosteus
Loài (species)A. tristoechus
Danh pháp hai phần
Atractosteus tristoechus
Bloch & Schneider, 1801

Atractosteus tristoechus là một loài cá trong họ Lepisosteidae.[1] Nó được tìm thấy ở Tây CubaIsla de la Juventud.[2]

A. tristoechus là loài cá nước ngọt nhiệt đới (nước có nhiệt độ 18 °C - 23 °C), nhưng cũng cư ngụ ở các con sông và hồ có nước nhiễm mặn, tại vùng đáy nước miền Tây Cuba và Isla de la Juventud.[3] Chúng thường dài khoảng 100 cm,[4] nhưng có thể phát triển đến 200 cm.[5] Cá thể trưởng thành ăn cá nước ngọt và chim. Loài cá vược miệng rộng (Micropterus salmoides) được du nhập tới đây ăn A. tristoechus còn non. Trứng cá độc đối với người.[6]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Atractosteus tristoechus”. Integrated Taxonomic Information System. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2012.[liên kết hỏng]
  2. ^ “Atractosteus tristoechus (Bloch & Schneider, 1801)”. Fish Base. Truy cập 12 tháng 9 năm 2012. horizontal tab character trong |title= tại ký tự số 25 (trợ giúp)
  3. ^ Baensch, H.A. and R. Riehl, 1985. Aquarien atlas. Band 2. Mergus, Verlag für Natur-und Heimtierkunde GmbH, Melle, Germany. 1216 p.
  4. ^ Wiley, E.O., 1978. Lepisosteidae. In W. Fischer (ed.) FAO species identification sheets for fishery purposes. Western Central Atlantic (Fishing Area 31). Vol. 3. [pag. var.]. FAO, Rome.
  5. ^ Lee, D.S., S.P. Platania and G.H. Burgess, 1983. Atlas of North American freshwater fishes, 1983 supplement. Occasional Papers of the North Carolina Biological Survey no. 1983-6. North Carolina State Museum of Natural History, Raleigh, N.C. 67 p
  6. ^ Lee, D.S., S.P. Platania and G.H. Burgess, 1983. Atlas of North American freshwater fishes, 1983 supplement. Occasional Papers of the North Carolina Biological Survey no. 1983-6. North Carolina State Museum of Natural History, Raleigh, N.C. 67 p.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sáu việc không nên làm sau khi ăn cơm
Sáu việc không nên làm sau khi ăn cơm
Tin rằng có rất nhiều người sau bữa ăn sẽ ăn thêm hoặc uống thêm thứ gì đó, hơn nữa việc này đã trở thành thói quen
Chờ ngày lời hứa nở hoa (Zhongli x Guizhong / Guili)
Chờ ngày lời hứa nở hoa (Zhongli x Guizhong / Guili)
Nàng có nhớ không, nhữnglời ta đã nói với nàng vào thời khắc biệt ly? Ta là thần của khế ước. Nhưng đây không phải một khế ước giữa ta và nàng, mà là một lời hứa
Người anh trai quốc dân Choso - Chú thuật hồi
Người anh trai quốc dân Choso - Chú thuật hồi
Choso của chú thuật hồi chiến: không theo phe chính diện, không theo phe phản diện, chỉ theo phe em trai
Giới thiệu bộ kỹ năng của Childe trong Genshin Impact
Giới thiệu bộ kỹ năng của Childe trong Genshin Impact
Theo như bản cập nhật 1.1 sắp tới chúng ta sẽ những kỹ năng buff team cực kì mạnh từ Childe