Bóng chuyền tại Đại hội Thể thao châu Á 2010 được tổ chức tại Quảng Châu, Quảng Châu, Trung Quốc từ 13 đến 27 tháng 11 năm 2010. Trong giải này, 18 đội chơi trong nội dung nam, và 11 đội trong nội dung nữ. Tất cả các trận đấu diễn ra tại Sân vận động Guangwai, Sân vận động Guangyao và Sân vận động Zhongda.
Nội dung | Vàng | Bạc | Đồng |
---|---|---|---|
Nam | ![]() Wu Penggen Tô Lâm Yên |
![]() Cao Bằng Lý Kiếm |
![]() Asahi Kentaro Shiratori Katsuhiro |
Nữ | ![]() Tiết Chấn Trương Tây |
![]() Hoàng Anh Tiết Viên |
![]() Usa Tenpaksee Jarunee Sannok |
1 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 5 |
2 | ![]() |
1 | 0 | 1 | 2 |
3 | ![]() |
0 | 1 | 1 | 2 |
4 | ![]() |
0 | 1 | 0 | 1 |
5 | ![]() |
0 | 0 | 1 | 1 |
![]() |
0 | 0 | 1 | 1 | |
Tổng | 4 | 4 | 4 | 12 |
---|
Lễ bốc thăm cho các đội thể thao được tổ chức vào 7 tháng 10 năm 2010 tại Quãng Châu.[1]
|
|
|
|
|
|
Có tổng cộng 29 đội từ 16 quốc gia hoàn thành bóng chuyền bãi biển nam tại Đại hội Thể thao châu Á 2010:
|
|
Có tổng cộng 16 đội từ 10 quốc gia hoàn thành bóng chuyền bãi biển nữ tại Đại hội Thể thao châu Á 2010:
|
|
Hạng | Đội | Pld | W | L |
---|---|---|---|---|
![]() |
![]() |
9 | 7 | 2 |
![]() |
![]() |
9 | 8 | 1 |
![]() |
![]() |
8 | 7 | 1 |
4 | ![]() |
8 | 4 | 4 |
5 | ![]() |
8 | 6 | 2 |
6 | ![]() |
8 | 5 | 3 |
7 | ![]() |
9 | 4 | 5 |
8 | ![]() |
9 | 3 | 6 |
9 | ![]() |
7 | 5 | 2 |
10 | ![]() |
7 | 4 | 3 |
11 | ![]() |
7 | 3 | 4 |
12 | ![]() |
8 | 3 | 5 |
13 | ![]() |
8 | 4 | 4 |
14 | ![]() |
8 | 3 | 5 |
15 | ![]() |
8 | 2 | 6 |
16 | ![]() |
7 | 0 | 7 |
17 | ![]() |
4 | 0 | 4 |
17 | ![]() |
4 | 0 | 4 |
Hạng | Đội | Pld | W | L |
---|---|---|---|---|
![]() |
![]() |
7 | 7 | 0 |
![]() |
![]() |
7 | 5 | 2 |
![]() |
![]() |
8 | 7 | 1 |
4 | ![]() |
8 | 5 | 3 |
5 | ![]() |
7 | 4 | 3 |
6 | ![]() |
8 | 4 | 4 |
7 | ![]() |
8 | 3 | 5 |
8 | ![]() |
7 | 1 | 6 |
9 | ![]() |
6 | 2 | 4 |
10 | ![]() |
7 | 1 | 6 |
11 | ![]() |
5 | 0 | 5 |