Bản mẫu:Dữ liệu tiêm chủng COVID-19

Địa điểm Số lượt tiêm[a] %[b]
Thế giới[c] 5.631.262.370 70,6%
Trung Quốc Trung Quốc 1.310.292.000 91,9%
Ấn Độ Ấn Độ 1.027.438.576 72,5%
Liên minh châu Âu châu Âu 338.119.395 75,1%
Hoa Kỳ Hoa Kỳ[d] 270.227.181 81,4%
Indonesia Indonesia 203.878.473 74,0%
Brasil Brasil 189.643.431 88,1%
Pakistan Pakistan 165.567.890 70,2%
Bangladesh Bangladesh 151.507.151 88,5%
Nhật Bản Nhật Bản 104.705.133 84,5%
México México 97.179.493 76,2%
Nigeria Nigeria 92.261.510 42,2%
Việt Nam Việt Nam 90.272.853 91,9%
Nga Nga 89.081.596 61,6%
Philippines Philippines 78.484.848 67,9%
Iran Iran 65.199.831 73,6%
Đức Đức 64.876.299 77,8%
Thổ Nhĩ Kỳ Thổ Nhĩ Kỳ 57.941.051 67,9%
Thái Lan Thái Lan 57.005.497 79,6%
Ai Cập Ai Cập 56.907.319 51,3%
Pháp Pháp 54.677.678 80,6%
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Vương quốc Anh 53.806.963 80,0%
Ý Ý[e] 50.936.719 86,3%
Hàn Quốc Hàn Quốc 44.784.499 86,4%
Ethiopia Ethiopia 44.073.766 35,7%
Colombia Colombia 43.012.174 82,9%
Argentina Argentina 41.529.058 91,2%
Tây Ban Nha Tây Ban Nha 41.351.234 87,0%
Myanmar Myanmar 34.777.314 64,6%
Canada Canada 34.763.194 90,4%
Tanzania Tanzania 34.434.933 52,6%
Peru Peru 30.563.708 89,8%
Malaysia Malaysia 28.138.179 82,9%
Nepal Nepal 27.883.196 91,3%
Ả Rập Xê Út Ả Rập Xê Út 27.041.364 74,3%
Maroc Maroc 25.020.168 66,8%
Cộng hòa Nam Phi Nam Phi 24.209.938 40,4%
Ba Lan Ba Lan 22.877.472 57,4%
Mozambique Mozambique 22.869.646 69,4%
Úc Úc 22.236.698 85,0%
Venezuela Venezuela 22.157.232 78,3%
Đài Loan Đài Loan 21.899.240 91,7%
Uzbekistan Uzbekistan 21.674.823 62,6%
Uganda Uganda 19.488.104 41,2%
Afghanistan Afghanistan 18.896.999 46,0%
Chile Chile 18.088.517 92,3%
Sri Lanka Sri Lanka 17.143.761 78,5%
Angola Angola 16.522.932 46,4%
Ukraina Ukraina 15.729.617 36,2%
Cộng hòa Dân chủ Congo Cộng hòa Dân chủ Congo 15.388.889 15,5%
Ecuador Ecuador 15.333.873 85,2%
Campuchia Campuchia 15.315.251 91,3%
Sudan Sudan 15.207.452 32,4%
Kenya Kenya 14.494.372 26,8%
Bờ Biển Ngà Bờ Biển Ngà 13.568.372 48,2%
Ghana Ghana 13.221.421 39,5%
Hà Lan Hà Lan 12.596.446 71,7%
Zambia Zambia 11.637.730 58,1%
Iraq Iraq 11.332.925 25,5%
Kazakhstan Kazakhstan 10.858.101 56,0%
Cuba Cuba 10.805.570 96,4%
Rwanda Rwanda 10.572.981 76,8%
Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất 9.991.089 100,0%
Bồ Đào Nha Bồ Đào Nha 9.791.341 95,3%
Bỉ Bỉ 9.267.479 79,5%
Somalia Somalia 8.972.167 51,0%
Guatemala Guatemala 8.933.623 50,1%
România România 8.187.976 41,6%
Hy Lạp Hy Lạp 7.937.941 76,4%
Algérie Algérie 7.840.131 17,8%
Thụy Điển Thụy Điển 7.775.726 73,7%
Guinée Guinée 7.679.918 55,4%
Cộng hòa Dominica Cộng hòa Dominica 7.367.193 65,6%
Bolivia Bolivia 7.361.008 60,9%
Tunisia Tunisia 7.218.871 58,4%
Cộng hòa Séc Cộng hòa Séc 6.981.981 66,5%
Hồng Kông Hồng Kông 6.919.667 92,4%
Áo Áo 6.899.873 77,2%
Israel Israel 6.723.119 71,2%
Honduras Honduras 6.596.213 63,2%
Belarus Belarus 6.527.591 68,5%
Zimbabwe Zimbabwe 6.437.808 40,2%
Hungary Hungary 6.420.813 64,4%
Nicaragua Nicaragua 6.260.823 90,1%
Tchad Tchad 6.254.729 35,3%
Niger Niger 6.217.508 23,7%
Thụy Sĩ Thụy Sĩ 6.096.911 69,8%
Burkina Faso Burkina Faso 6.089.089 26,9%
Lào Lào 5.888.649 79,3%
Azerbaijan Azerbaijan 5.373.253 52,1%
Malawi Malawi 5.343.858 26,2%
Tajikistan Tajikistan 5.282.863 54,2%
Sierra Leone Sierra Leone 5.252.127 61,0%
Singapore Singapore 5.160.551 91,5%
Jordan Jordan 4.821.579 43,2%
Đan Mạch Đan Mạch 4.752.101 80,8%
El Salvador El Salvador 4.652.597 73,7%
Costa Rica Costa Rica 4.641.899 89,6%
Phần Lan Phần Lan 4.524.288 81,7%
Mali Mali 4.354.292 19,3%
Na Uy Na Uy 4.346.995 80,0%
New Zealand New Zealand 4.301.605 83,0%
Nam Sudan Nam Sudan 4.287.160 39,3%
Cộng hòa Ireland Ireland 4.112.237 81,9%
Paraguay Paraguay 3.993.938 58,9%
Liberia Liberia 3.825.381 72,1%
Cameroon Cameroon 3.753.733 13,4%
Bénin Bénin 3.697.190 27,7%
Panama Panama 3.533.477 80,2%
Kuwait Kuwait 3.457.498 81,0%
Serbia Serbia 3.354.075 48,8%
Syria Syria 3.295.630 14,9%
Oman Oman 3.257.365 71,2%
Uruguay Uruguay 3.010.451 88,0%
Qatar Qatar 2.852.178 105,8%
Slovakia Slovakia 2.822.919 51,8%
Liban Liban 2.740.227 49,9%
Madagascar Madagascar 2.700.391 9,1%
Sénégal Sénégal 2.684.696 15,5%
Cộng hòa Trung Phi Cộng hòa Trung Phi 2.600.389 46,6%
Croatia Croatia 2.323.025 57,6%
Libya Libya 2.316.327 34,0%
Mông Cổ Mông Cổ 2.272.965 68,3%
Togo Togo 2.255.579 25,5%
Bulgaria Bulgaria 2.108.377 31,1%
Mauritanie Mauritanie 2.103.754 44,4%
Nhà nước Palestine Palestine 2.012.767 38,3%
Litva Litva 1.958.281 71,2%
Botswana Botswana 1.951.054 74,2%
Kyrgyzstan Kyrgyzstan 1.736.541 26,2%
Gruzia Gruzia 1.654.504 44,0%
Albania Albania 1.348.396 47,4%
Latvia Latvia 1.346.184 71,8%
Slovenia Slovenia 1.265.802 59,7%
Bahrain Bahrain 1.241.174 84,3%
Mauritius Mauritius 1.123.773 86,5%
Armenia Armenia 1.122.040 40,4%
Moldova Moldova 1.108.879 33,9%
Yemen Yemen 1.050.112 3,1%
Lesotho Lesotho 1.014.073 44,0%
Bosna và Hercegovina Bosna và Hercegovina 943.394 28,9%
Gambia Gambia 934.799 34,5%
Kosovo Kosovo 906.858 50,9%
Đông Timor Đông Timor 886.838 66,1%
Estonia Estonia 870.180 65,6%
Jamaica Jamaica 859.773 30,4%
Bắc Macedonia Bắc Macedonia 854.570 40,8%
Trinidad và Tobago Trinidad và Tobago 753.588 49,4%
Guiné-Bissau Guiné-Bissau 747.057 35,5%
Fiji Fiji 712.025 76,6%
Bhutan Bhutan 699.116 89,3%
Cộng hòa Congo Cộng hòa Congo 695.760 11,9%
Ma Cao Ma Cao 679.703 97,8%
Cộng hòa Síp Síp 670.969 74,9%
Namibia Namibia 629.767 24,5%
Eswatini Eswatini 526.050 43,8%
Haiti Haiti 521.396 4,5%
Guyana Guyana 495.285 61,2%
Luxembourg Luxembourg 481.957 74,4%
Malta Malta 478.953 89,8%
Brunei Brunei 451.149 100,5%
Comoros Comoros 438.825 53,4%
Djibouti Djibouti 421.573 37,6%
Maldives Maldives 399.308 76,2%
Papua New Guinea Papua New Guinea 382.020 3,8%
Cabo Verde Cabo Verde 356.734 60,7%
Quần đảo Solomon Quần đảo Solomon 343.821 47,5%
Gabon Gabon 311.040 13,0%
Iceland Iceland 309.770 84,0%
Bắc Síp Bắc Síp 301.673 78,8%
Montenegro Montenegro 292.783 46,6%
Guinea Xích Đạo Guinea Xích Đạo 270.109 16,5%
Suriname Suriname 267.820 45,3%
Belize Belize 258.473 63,8%
Nouvelle-Calédonie New Caledonia 192.375 66,3%
Samoa Samoa 191.403 86,1%
Polynésie thuộc Pháp Polynesia thuộc Pháp 190.908 62,3%
Vanuatu Vanuatu 176.624 54,1%
Bahamas Bahamas 174.810 42,6%
Barbados Barbados 163.846 58,2%
São Tomé và Príncipe São Tomé và Príncipe 140.256 61,7%
Curaçao Curaçao 108.601 56,8%
Kiribati Kiribati 100.900 76,9%
Aruba Aruba 90.546 85,0%
Seychelles Seychelles 88.520 82,6%
Tonga Tonga 87.342 81,7%
Jersey Jersey 84.365 76,1%
Đảo Man Isle of Man 69.560 81,4%
Antigua và Barbuda Antigua và Barbuda 64.290 69,0%
Quần đảo Cayman Quần đảo Cayman 62.023 90,2%
Saint Lucia Saint Lucia 60.140 33,4%
Andorra Andorra 57.901 72,5%
Guernsey Guernsey 54.223 85,6%
Bermuda Bermuda 48.554 75,7%
Grenada Grenada 44.241 35,3%
Gibraltar Gibraltar 42.175 129,1%
Quần đảo Faroe Quần đảo Faroe 41.715 85,0%
Greenland Greenland 41.243 72,5%
Saint Vincent và Grenadines Saint Vincent và Grenadines 37.527 36,1%
Burundi Burundi 36.909 0,3%
Saint Kitts và Nevis Saint Kitts và Nevis 33.794 70,9%
Dominica Dominica 32.995 45,6%
Quần đảo Turks và Caicos Quần đảo Turks và Caicos 32.815 71,8%
Turkmenistan Turkmenistan 32.240 0,5%
Sint Maarten Sint Maarten 29.788 67,4%
Liechtenstein Liechtenstein 26.771 68,0%
Monaco Monaco 26.672 67,5%
San Marino San Marino 26.357 77,5%
Quần đảo Virgin thuộc Anh Quần đảo Virgin thuộc Anh 19.466 62,5%
Caribe Hà Lan Caribbean Hà Lan 19.109 72,3%
Quần đảo Cook Quần đảo Cook 15.112 88,7%
Nauru Nauru 13.106 103,3%
Anguilla Anguilla 10.854 68,4%
Wallis và Futuna Wallis và Futuna 7.150 61,7%
Tuvalu Tuvalu 6.368 53,4%
Saint Helena, Ascension và Tristan da Cunha Saint Helena, Ascension và Tristan da Cunha 4.361 71,8%
Quần đảo Falkland Quần đảo Falkland 2.632 75,6%
Tokelau Tokelau 2.203 116,4%
Montserrat Montserrat 2.104 47,7%
Niue Niue 1.650 102,2%
Quần đảo Pitcairn Quần đảo Pitcairn 47 100,0%
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Triều Tiên 0 0,0%
  1. ^ Ritchie, Hannah; Mathieu, Edouard; Rodés-Guirao, Lucas; Appel, Cameron; Giattino, Charlie; Ortiz-Ospina, Esteban; Hasell, Joe; Macdonald, Bobbie; Beltekian, Diana; Dattani, Saloni; Roser, Max (2020–2021). “Coronavirus Pandemic (COVID-19)”. Our World in Data (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2024.


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Anime Val x Love Vietsub
Anime Val x Love Vietsub
Akutsu Takuma, một học sinh trung học đã học cách chấp nhận cuộc sống cô đơn của mình và hài lòng với việc học
Nhật thực: Sự kỳ diệu của tự nhiên HAY sự báo thù của quỷ dữ?
Nhật thực: Sự kỳ diệu của tự nhiên HAY sự báo thù của quỷ dữ?
Từ thời xa xưa, con người đã cố gắng để tìm hiểu xem việc mặt trời bị che khuất nó có ảnh hưởng gì đến tương lai
KLAUS (2019) - Khi phim hoạt hình không chỉ dành cho trẻ em
KLAUS (2019) - Khi phim hoạt hình không chỉ dành cho trẻ em
Ngay từ đầu mục đích của Jesper chỉ là lợi dụng việc những đứa trẻ luôn thích đồ chơi, dụ dỗ chúng viết thư cho ông già Noel còn mình thì nhanh chóng đạt được mục tiêu bố đề ra và trở lại cuộc sống vô lo vô nghĩ ngày nào
Sự tương đồng giữa Kuma - One Piece và John Coffey - Green Mile
Sự tương đồng giữa Kuma - One Piece và John Coffey - Green Mile
Nhiều bạn mấy ngày qua cũng đã nói về chuyện này, nhân vật Kuma có nhiều điểm giống với nhân vật John Coffey trong bộ phim Green Mile.