Bahir Dar

Bahir Dar
—  Thành phố  —
Bahir Dar
Trung tâm thành phố Bahir Dar
Bahir Dar trên bản đồ Ethiopia
Bahir Dar
Bahir Dar
Địa điểm trong Ethiopia
Tọa độ: 11°36′B 37°23′Đ / 11,6°B 37,383°Đ / 11.600; 37.383
Quốc giaEthiopia
Khu vựcAmhara
WoredaBahir Dar
Diện tích
 • Tổng cộng28 km2 (11 mi2)
Độ cao1.840 m (6,040 ft)
Dân số
 • Tổng cộng218.429
Múi giờGiờ Đông Phi
Thành phố kết nghĩaCleveland, Ashdod, Madison, Oakland

Bahir Dar hoặc Bahar Dar (Amharic:ባሕር ዳር) là một thành phố ở tây bắc Ethiopia.[1]

Khí hậu

[sửa | sửa mã nguồn]

Bahir Dar có khí hậu xavan (phân loại khí hậu Köppen Aw).

Dữ liệu khí hậu của Bahir Dar (1981–2010)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 37
(99)
36
(97)
36
(97)
38
(100)
38
(100)
32
(90)
30
(86)
29
(84)
29
(84)
35
(95)
35
(95)
33
(91)
38
(100)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) 29
(84)
31
(88)
32
(90)
32
(90)
32
(90)
29
(84)
26
(79)
25
(77)
26
(79)
27
(81)
28
(82)
28
(82)
29
(84)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 8
(46)
9
(48)
11
(52)
13
(55)
13
(55)
13
(55)
13
(55)
13
(55)
12
(54)
12
(54)
10
(50)
8
(46)
11
(52)
Thấp kỉ lục °C (°F) 8
(46)
8
(46)
9
(48)
5
(41)
6
(43)
10
(50)
9
(48)
8
(46)
7
(45)
7
(45)
9
(48)
6
(43)
5
(41)
Lượng mưa trung bình mm (inches) 2
(0.1)
2
(0.1)
12
(0.5)
28
(1.1)
80
(3.1)
205
(8.1)
396
(15.6)
375
(14.8)
211
(8.3)
87
(3.4)
12
(0.5)
6
(0.2)
1.416
(55.8)
Số ngày mưa trung bình (≥ 0.1 mm) 1 1 2 3 10 18 28 28 20 10 3 1 125
Nguồn 1: Tổ chức Khí tượng Thế giới[2]
Nguồn 2: Cơ quan Khí tượng Quốc gia Ethiopia (đo nhiệt độ kỷ lục)[3]

Thành phố kết nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Bahir Dar kết nghĩa với:

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “UNESCO Cities for Peace Prize, 2002” (PDF). UNESCO. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2013.
  2. ^ “World Weather Information Service – Bahir Dar”. World Meteorological Organization. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2016.
  3. ^ “Climate of City: Bahir Dar”. National Meteorology Agency. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2016.
  4. ^ “אשדוד: תכניתאבלעירחכמה” (PDF). ashdod.muni.il (bằng tiếng Do Thái). Smart City Consulting. 1 tháng 1 năm 2016. tr. 3. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2020.
  5. ^ “Cleveland's Sister Cities”. city.cleveland.oh.us. City of Cleveland. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2020.
  6. ^ “Sister Cities”. cityofmadison.com. City of Madison. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2020.
  7. ^ “International Trade and Transportation”. oaklandca.gov. City of Oakland. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Phần 1] Nhật ký tình yêu chữa trĩ của tôi
[Phần 1] Nhật ký tình yêu chữa trĩ của tôi
Một câu truyện cười vl, nhưng đầy sự kute phô mai que
Ryū to Sobakasu no Hime- Belle: Rồng và công chúa tàn nhang
Ryū to Sobakasu no Hime- Belle: Rồng và công chúa tàn nhang
Về nội dung, bộ phim xoay quanh nhân vật chính là Suzu- một nữ sinh trung học mồ côi mẹ, sống cùng với ba tại một vùng thôn quê Nhật Bản
Amanomahitotsu - thợ rèn đại tài của Ainz Ooal Gown
Amanomahitotsu - thợ rèn đại tài của Ainz Ooal Gown
Trong số đó người giữ vai trò như thợ rèn chính, người sỡ hữu kỹ năng chế tác cao nhất của guild chính là Amanomahitotsu
Hướng dẫn lấy thành tựu Liyue Ichiban - Genshin Impact
Hướng dẫn lấy thành tựu Liyue Ichiban - Genshin Impact
Hướng dẫn mọi người lấy thành tựu ẩn từ ủy thác "Hương vị quê nhà" của NPC Tang Wen