Balakovo Балаково
Trang viên Maltsev là một phần lịch sử của thành phố
Huy hiệu Hiệu ca: Không [ 2] Vị trí của Balakovo Quốc gia Nga Chủ thể liên bang Saratov [ 1] Thành lập 1762[ 3] Vị thế Thành phố kể từ 1913[ 3] • Thành phần Hội đồng [ 4] • Thị trưởng[ 4] Alexander Ovsyannikov[ 5] • Tổng cộng 79 km2 (31 mi2 ) Độ cao 25 m (82 ft) • Tổng cộng 199.690 • Thứ hạng 94 năm 2010 • Mật độ 2,500/km2 (6,500/mi2 ) • Thuộc Thành phố trực thuộc chủ thể liên bang của Balakovo[ 7] [ 8] • Thủ phủ của Huyện Balakovsky [ 8] , Thành phố trực thuộc chủ thể liên bang của Balakovo[ 9]
• Municipal district Quận thành phố Balakovsky[ 10] • Khu định cư đô thị Khu định cư đô thị Balakovo[ 10] • Thủ phủ của Quận thành phố Balakovsky[ 11] , Khu định cư đô thị Balakovo[ 10]
Múi giờ UTC+4, UTC+3, Giờ Samara Mã bưu chính [ 13] 413840, 413841, 413843, 413849–413851, 413853, 413855–413861, 413863–413866 Mã điện thoại 8453 Thành phố kết nghĩa Trnava , Pabianice , Cherepovets , Zagreb , Scranton , Baku Thành phố kết nghĩa Trnava , Pabianice , Cherepovets , Zagreb , Scranton , Baku Mã OKTMO 63607101001 Website mo-balakovo .ru
Balakovo là một thành phố ở tỉnh Saratov , trong quận liên bang Volga. Thành phố có dân số 200.600 người (năm 2002), là thành phố lớn thứ nhì tỉnh, sau thủ phủ Saratov . Được thành lập năm 1762, đã được cấp thị xã vào năm 1913. Dân số: 199,690 (Điều tra dân số 2010 ) ;[ 6] 200,470 (Điều tra dân số 2002 ) ;[ 14] 197,391 (Điều tra dân số năm 1989 ) .[ 15] .
Balakovo là nơi có nhà máy thủy điện Saratov trên sông Volga và Nhà máy điện hạt nhân Balakovo . Thành phố có sân bay Balakovo , sân bay hiện không hoạt động.
Balakovo có kết nối đường sắt với Moskva , và là điểm cuối của một số tuyến đường xe lửa.
Cầu tàu bánh mì ở Balakovo những năm 1890.
Nhà máy điện hạt nhân Balakovo
Bia tưởng niệm anh em nhà Mamin - những người sáng lập ra nhà máy cơ khí.
Trường thương mại mang tên Kobzar I. V.
^ a b Điều lệ của Saratov Oblast, Điều 10
^ Các biểu tượng chính thức của Balakovo được liệt kê trong Điều 2 của Hiến chương Balakovo không bao gồm hiệu ca.
^ a b Энциклопедия Города России . Moscow: Большая Российская Энциклопедия. 2003. tr. 33. ISBN 5-7107-7399-9 .
^ a b Điều lệ của Balakovo, Điều 15
^ website chính thức của Balakovo. City Head. Biography. Lưu trữ 2016-03-04 tại Wayback Machine (bằng tiếng Nga)
^ a b Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga .
^ Luật số 21-ZSO
^ a b Государственный комитет Российской Федерации по статистике. Комитет Российской Федерации по стандартизации, метрологии и сертификации. №ОК 019-95 1 января 1997 г. «Общероссийский классификатор объектов административно-территориального деления. Код 63 207 », в ред. изменения №278/2015 от 1 января 2016 г.. (Ủy ban Thống kê Nhà nước Liên bang Nga. Ủy ban của Liên bang Nga về Tiêu chuẩn hóa, Đo lường và Chứng nhận. #OK 019-95 1 tháng 1, 1997 Phân loại đối tượng đơn vị hành chính của Nga (OKATO). Code 63 207 , sửa đổi bởi Sửa đổi #278/2015 1 tháng 1, 2016. ).
^ Государственный комитет Российской Федерации по статистике. Комитет Российской Федерации по стандартизации, метрологии и сертификации. №ОК 019-95 1 января 1997 г. «Общероссийский классификатор объектов административно-территориального деления. Код 63 407 », в ред. изменения №278/2015 от 1 января 2016 г.. (Ủy ban Thống kê Nhà nước Liên bang Nga. Ủy ban của Liên bang Nga về Tiêu chuẩn hóa, Đo lường và Chứng nhận. #OK 019-95 1 tháng 1, 1997 Phân loại đối tượng đơn vị hành chính của Nga (OKATO). Code 63 407 , sửa đổi bởi Sửa đổi #278/2015 1 tháng 1, 2016. ).
^ a b c Luật số 03-ZSO
^ Luật #78-ZSO
^ “Об исчислении времени” . Официальный интернет-портал правовой информации (bằng tiếng Nga). 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 19 tháng 1 năm 2019 .
^ Почта России. Информационно-вычислительный центр ОАСУ РПО. (Russian Post ). Поиск объектов почтовой связи (Postal Objects Search ) (tiếng Nga)
^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (21 tháng 5 năm 2004). “Численность населения России, субъектов Российской Федерации в составе федеральных округов, районов, городских поселений, сельских населённых пунктов – районных центров и сельских населённых пунктов с населением 3 тысячи и более человек” [Dân số Nga, các chủ thể Liên bang Nga trong thành phần các vùng liên bang, các huyện, các điểm dân cư đô thị, các điểm dân cư nông thôn—các trung tâm huyện và các điểm dân cư nông thôn với dân số từ 3 nghìn người trở lên] (XLS) . Всероссийская перепись населения 2002 года [Điều tra dân số toàn Nga năm 2002] (bằng tiếng Nga).
^ “Всесоюзная перепись населения 1989 г. Численность наличного населения союзных и автономных республик, автономных областей и округов, краёв, областей, районов, городских поселений и сёл-райцентров” [Điều tra dân số toàn liên bang năm 1989. Dân số hiện tại của liên bang và các cộng hòa tự trị, tỉnh và vùng tự trị, krai, tỉnh, huyện, các điểm dân cư đô thị, và các làng trung tâm huyện]. Всесоюзная перепись населения 1989 года [All-Union Population Census of 1989] (bằng tiếng Nga). Институт демографии Национального исследовательского университета: Высшая школа экономики [Viện Nhân khẩu học Đại học Quốc gia: Trường Kinh tế]. 1989 – qua Demoscope Weekly .