Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Cuba

Ban Bí thư Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Cuba (tiếng Tây Ban Nha: Secretariado del Comité Central del Partido Comunista de Cuba) còn được gọi là Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Cuba hay gọi tắt là Ban Bí thư Trung ương Cuba, là cơ quan được Ban chấp hành Trung ương Đảng bầu, và là cơ quan cấp dưới của Bộ Chính trị, chỉ đạo công việc hành ngày của Đảng, và là cơ quan chịu trách nhiệm tổ chức và đảm bảo việc thi hành các nghị quyết của Đại hội Đảng, các phiên họp toàn thể của Trung ương Đảng và các cuộc họp về chính sách của lãnh đạo.

Là cơ quan chịu trách nhiệm tất cả các hoạt động của cơ chế của Đảng thông qua Liên minh Thanh niên Cộng sản và nhà nước, xã hội và các tổ chức đoàn thể, chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện đường lối của Đảng trong mọi lĩnh vực chính trị, kinh tế, và xã hội trong nước.

Các cuộc họp của Ban Bí thư, Chủ tịch Ủy ban Kiểm tra và xem xét được tham dự.

Danh sách Ban Bí thư các khóa

[sửa | sửa mã nguồn]

Ban Bí thư được thành lập năm 1975, và bị xóa bỏ năm 1990. Năm 2011 được khôi phục lại.

Đại hội Đảng Toàn quốc lần thứ I (1976-1981)

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Fidel Castro Ruz
  2. Raúl Castro Ruz
  3. Blas Roca Calderío
  4. Carlos Rafael Rodríguez
  5. Pedro Miret Prieto
  6. Isidoro Malmierca Peolí
  7. Jorge Risquet Valdés-Saldaña
  8. Antonio Pérez Herrero
  9. Raúl García Peláez

Đại hội Đảng Toàn quốc lần thứ II (1981-1986)

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Fidel Castro Ruz
  2. Raúl Castro Ruz
  3. Pedro Miret Prieto
  4. José Ramón Machado Ventura
  5. Jorge Risquet Valdés-Saldaña
  6. Antonio Pérez Herrero
  7. Jesús Montané Oropesa
  8. Lionel Soto Prieto
  9. Julián Rizo Álvarez

Đại hội Đảng Toàn quốc lần thứ III (1986-1991)

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Fidel Castro Ruz
  2. Raúl Castro Ruz
  3. José Ramón Machado Ventura
  4. Jorge Risquet Valdés-Saldaña
  5. Julián Rizo Álvarez
  6. José Ramón Balaguer Cabrera
  7. Sixto Batista Santana
  8. Jaime Crombet Hernández-Baquero
  9. Lionel Soto Prieto

Đại hội Đảng Toàn quốc lần thứ VI (2011-2016)[1]

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. José Ramón Machado Ventura
  2. Esteban Lazo Hernández
  3. Abelardo Álvarez Gil
  4. Víctor Gaute López
  5. Olga Lidia Tapia Iglesias
  6. José Ramón Balaguer
  7. Misael Enamorado Dager

Đại hội Đảng Toàn quốc lần thứ VII (2016-2021)

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Abelardo Álvarez Gil
  2. José Balaguer Cabrera
  3. Olga Lidia Tapia
  4. Omar Jorge Cuevas Ramos
  5. Omar Ruiz Martín

Đại hội Đảng Toàn quốc lần thứ VIII (2021-2026)

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Roberto Morales Ojeda
  2. Rogelio Polanco Fuentes
  3. Joel Keypo Ruiz
  4. José Ramón Monteagudo Ruiz
  5. Feliz Duarte Ortega
  6. Jorge Luis Borche Lorenzo

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Partido Comunista de Cuba”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập 4 tháng 10 năm 2015.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tại sao nên làm việc ở Philippines?
Tại sao nên làm việc ở Philippines?
So với các nước trong khu vực, mức sống ở Manila khá rẻ trừ tiền thuê nhà có hơi cao
Nhân vật Beta - The Eminence in Shadow
Nhân vật Beta - The Eminence in Shadow
Cô ấy được biết đến với cái tên Natsume Kafka, tác giả của nhiều tác phẩm văn học "nguyên bản" thực sự là phương tiện truyền thông từ Trái đất do Shadow kể cho cô ấy.
Nhân vật Yui trong Jigokuraku
Nhân vật Yui trong Jigokuraku
Yui (結ゆい) là con gái thứ tám của thủ lĩnh làng Đá và là vợ của Gabimaru.
Chú thuật hồi chiến chương 261: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Chú thuật hồi chiến chương 261: Quyết Chiến Tại Tử Địa Shinjuku
Khởi đầu chương là khung cảnh Yuuji phẫn uất đi…ê..n cuồng cấu x..é cơ thể của Sukuna, trút lên người hắn sự căm hận với quyết tâm sẽ ngh..iề..n nát trái tim hắn