Bangerz là album phòng thu thứ tư của ca sĩ người Mỹ Miley Cyrus , phát hành ngày 30 tháng 9 năm 2013 bởi RCA Records . Đây là dự án đầu tiên của cô kể từ khi rời Hollywood Records sau album phòng thu thứ ba Can't Be Tamed (2010) và ký hợp đồng với RCA vào đầu năm 2013. Thay vì tập trung vào sự nghiệp diễn xuất như kế hoạch ban đầu vào năm 2012, Cyrus bắt đầu thực hiện album. Bangerz là một bản thu âm pop và R&B , với nội dung ca từ chủ yếu xoay quanh chuyện tình cảm, được cho là lấy cảm hứng từ vị hôn phu cũ của cô lúc bấy giờ Liam Hemsworth . Được mô tả bởi nữ ca sĩ như "một đĩa nhạc mang hơi hướng hip hop miền Nam", album đánh dấu sự thay đổi so với phong cách âm nhạc trước đây của cô, vốn cô cảm thấy "ngắt kết nối" từ lâu. Đóng vai trò điều hành sản xuất, Cyrus và Mike Will Made It hợp tác với nhiều nhà sản xuất hip hop, bao gồm Cirkut , Pharrell Williams , và will.i.am . Ngoài ra, Bangerz có sự tham gia góp giọng của Britney Spears , Big Sean , French Montana , Future , Ludacris , và Nelly .
Sau khi phát hành, Bangerz nhận được những phản ứng từ trái chiều đến tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, những người đánh giá cao quá trình sản xuất và tính độc đáo của album nhưng chỉ trích hình ảnh ngày càng khiêu khích của Cyrus. Album cũng giúp nữ ca sĩ nhận được đề cử giải Grammy đầu tiên trong sự nghiệp cho Album giọng pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 57 . Bangerz gặt hái nhiều thành công lớn về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng tại Úc, Canada, Ireland, Na Uy và Vương quốc Anh, đồng thời lọt vào top 10 ở hầu hết thị trường khác, bao gồm vươn đến top 5 tại Áo, Đan Mạch, Ý, New Zealand, Tây Ban Nha và Thụy Điển. Bangerz ra mắt ở vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard 200 tại Hoa Kỳ với 270,000 bản được tiêu thụ trong tuần đầu, trở thành album quán quân thứ năm của Cyrus tại đây và là một trong những album của nghệ sĩ nữ có doanh số mở màn cao nhất năm. Album sau đó được chứng nhận ba đĩa Bạch kim bởi Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ (RIAA).
Ba đĩa đơn đã được phát hành từ Bangerz . "We Can't Stop " được chọn làm đĩa đơn mở đường, và đứng đầu bảng xếp hạng tại New Zealand và Vương quốc Anh, cũng như đạt vị trí thứ hai trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 . Đĩa đơn tiếp theo "Wrecking Ball " thành công vang dội ở nhiều quốc gia, và trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên của Cyrus tại Hoa Kỳ. Video ca nhạc cho cả hai đĩa đơn đều từng là video đạt 100 triệu lượt xem nhanh nhất trên Vevo , trong khi video sau thắng giải Video của năm tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2014 . Bangerz và những hoạt động quảng bá album được xem như bước ngoặt trong sự nghiệp của Cyrus, thoát khỏi hình tượng ngôi sao nhí trong loạt phim truyền hình cô từng thủ vai chính Hannah Montana để trở thành một nghệ sĩ đương đại đúng nghĩa. Hành động gây tranh cãi và khiêu khích của Cyrus trong thời gian này cũng dẫn đến một số khoảnh khắc quan trọng trong văn hóa đại chúng , bao gồm màn trình diễn tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2013 và chuyến lưu diễn Bangerz Tour .
"GetItRight" đổi hướng tới đây. Đối với các định nghĩa khác, xem
Get It Right .
1. "Adore You " Yoel 4:38 2. "We Can't Stop " 3:51 3. "SMS (Bangerz)" (hợp tác với Britney Spears )
Mike Will Made It
Marz[a]
2:49 4. "4x4" (hợp tác với Nelly ) P. Williams 3:11 5. "My Darlin'" (hợp tác với Future ) 4:03 6. "Wrecking Ball " 3:41 7. "Love Money Party" (hợp tác với Big Sean )
Mike Will Made It
Marz[a]
3:39 8. "#GetItRight" P. Williams P. Williams 4:24 9. "Drive"
M. Williams
Slaughter
Samuel Jean
Ethan Lowery
Cyrus
Mike Will Made It
P-Nasty[a]
4:15 10. "FU " (hợp tác với French Montana ) Afuni 3:51 11. "Do My Thang"
William Adams
Michael McHenry
Ryan "DJ Replay" Buendia
Kyle Edwards
Jean-Baptiste
Cyrus
3:45 12. "Maybe You're Right"
Mike Will Made It
P-Nasty[a]
3:33 13. "Someone Else"
M. Williams
Slaughter
Timothy Thomas
Theron Thomas
McDonald
Cyrus
Mike Will Made It
P-Nasty[a]
4:48 Tổng thời lượng: 50:28
14. "Rooting for My Baby" P. Williams 3:20 15. "On My Own" P. Williams P. Williams 3:52 16. "Hands in the Air" (hợp tác với Ludacris )
Mike Will Made It
P-Nasty[a]
3:22 Tổng thời lượng: 61:02
Ghi chú
^[a] nghĩa là đồng sản xuất
^[b] nghĩa là sản xuất giọng hát
^[c] nghĩa là sản xuất bổ sung
Ghi chú nhạc mẫu [ 2]
"We Can't Stop" chứa một phần giai điệu của "La Di Da Di ", được sáng tác bởi Douglas Davis và Ricky Walters.
"My Darlin'" chứa một phần giai điệu của "Stand by Me ", được sáng tác bởi Jerry Leiber, Mike Stoller và Ben E. King.
"SMS (Bangerz)" chứa một phần giai điệu của "Push It ", được sáng tác bởi Hurby Azor và Ray Davies.
^ Năm bìa đĩa bản cao cấp có nhiều hình ảnh khác nhau của Cyrus, còn bìa đĩa than kỷ niệm 10 năm có nền đen với phông chữ trắng.
^ “Bangerz Vinyl (Deluxe Version)” . mileycyrus.com . Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2023 .
^ RCA Records (2013). Bangerz . Miley Cyrus . RCA Records.
^ “Ranking mensual – 2013 Octubre” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Argentine Chamber of Phonograms and Videograms Producers . Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2013 .
^ "Australiancharts.com – Miley Cyrus – Bangerz" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập October 12, 2013.
^ "Austriancharts.at – Miley Cyrus – Bangerz" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập October 17, 2013.
^ "Ultratop.be – Miley Cyrus – Bangerz" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập October 11, 2013.
^ "Ultratop.be – Miley Cyrus – Bangerz" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập October 11, 2013.
^ "Miley Cyrus Chart History (Canadian Albums)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập October 15, 2013.
^ "Czech Albums – Top 100" . ČNS IFPI . Ghi chú : Trên trang biểu đồ này, chọn {{{date}}} trên trường này ở bên cạnh từ "Zobrazit", và sau đó nhấp qua từ để truy xuất dữ liệu biểu đồ chính xác. Truy cập October 13, 2013.
^ "Danishcharts.dk – Miley Cyrus – Bangerz" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập October 15, 2013.
^ "Dutchcharts.nl – Miley Cyrus – Bangerz" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập October 11, 2013.
^ "Miley Cyrus: Bangerz" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland . Truy cập October 13, 2013.
^ "Lescharts.com – Miley Cyrus – Bangerz" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập October 12, 2013.
^ "Offiziellecharts.de – Miley Cyrus – Bangerz" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts . Truy cập November 8, 2020.
^ "Album Top 40 slágerlista – 2013. 41. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ . Truy cập October 17, 2013.
^ "GFK Chart-Track Albums: Week {{{week}}}, {{{year}}}" . Chart-Track . IRMA . Truy cập October 10, 2013.
^ "Italiancharts.com – Miley Cyrus – Bangerz" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập October 17, 2013.
^ "Oricon Top 50 Albums: 2013-11-04" (bằng tiếng Nhật). Oricon . Truy cập November 1, 2013.
^ "South Korea Gaon Album Chart" . Trên trang này, chọn "2013.10.06~2013.10.12" để có được biểu đồ tương ứng. Gaon Chart Truy cập October 17, 2013.
^ "Mexicancharts.com – Miley Cyrus – Bangerz" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập November 7, 2013 – qua Wayback Machine . Ghi chú: Di chuyển ngày lưu trữ mới nhất (còn hoạt động) để có thông tin chính xác về thứ hạng của album.
^ "Charts.nz – Miley Cyrus – Bangerz" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập October 14, 2013.
^ "Norwegiancharts.com – Miley Cyrus – Bangerz" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập October 19, 2013.
^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS . Polish Society of the Phonographic Industry . Truy cập October 18, 2013.
^ "Portuguesecharts.com – Miley Cyrus – Bangerz" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập October 14, 2013.
^ "Spanishcharts.com – Miley Cyrus – Bangerz" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập October 16, 2013.
^ “South African Albums Chart Top 20” (bằng tiếng Afrikaans). RSG (Recording Industry of South Africa ). Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 11 năm 2013.
^ "Swedishcharts.com – Miley Cyrus – Bangerz" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập October 13, 2013.
^ "Swisscharts.com – Miley Cyrus – Bangerz" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập October 15, 2013.
^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company . Truy cập October 13, 2013.
^ "Miley Cyrus | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart . Truy cập October 13, 2013.
^ "Miley Cyrus Chart History (Billboard 200)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập October 16, 2013.
^ “Official IFPI Charts – Top-75 Albums Sales Chart (Combined) Week: 40/2023” (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Greece . Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2023 .
^ “PALACE OF MUSIC (NOVEMBER 2013)” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Uruguayan Chamber of Disc (CUD) . Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2023 .
^ “El álbum más vendido durante 2013 en Argentina: "Violetta – Hoy somos más" ” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Argentine Chamber of Phonograms and Videograms Producers. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2021 .
^ “ARIA Top 100 Albums 2013” . ARIA . Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2014 .
^ “Jaaroverzichten 2013” (bằng tiếng Hà Lan). ultratop.be/nl. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2014 .
^ “RAPPORTS ANNUELS 2013” (bằng tiếng Pháp). ultratop.be/fr. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2014 .
^ “Canadian Albums: 2013 Year-end” . Billboard . 2 tháng 1 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2014 .
^ “Top de l'année Top Albums 2013” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2021 .
^ “Classifiche Annuali 2013 Top of the Music by FIMI GfK” . Federazione Industria Musicale Italiana. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2014 .
^ “Los Más Vendidos 2013” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas . Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2014 .
^ "Top 50 Albumes 2013" Lưu trữ tháng 10 23, 2018 tại Wayback Machine (in Spanish). PROMUSICAE . Retrieved August 12, 2018.
^ “Årslista Album – År 2013” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan . Swedish Recording Industry Association . Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2014 .
^ “End of Year 2013” (PDF) . UKChartsPlus . Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 14 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2014 .
^ “2013 Year-End Charts – Billboard 200 Albums” . Billboard . 2 tháng 1 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2013 .
^ “Top 50 Global Best Selling Albums for 2013” (PDF) . International Federation of the Phonographic Industry . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2021 .
^ “JAAROVERZICHTEN 2014” . Ultratop (NL). Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2015 .
^ “RAPPORTS ANNUELS 2014” . Ultratop (FR). Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2015 .
^ "Top Canadian Albums – Year-End 2014" Lưu trữ tháng 2 8, 2015 tại Wayback Machine . Billboard . Retrieved August 12, 2018.
^ “Los Más Vendidos 2014” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas . Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2021 .
^ “Årslista Album – År 2014” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2015 .
^ “Top Billboard 200 Albums – Year-End 2014” . Billboard . 2 tháng 1 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2020 .
^ “Decade-End Charts: Billboard 200” . Billboard . 31 tháng 10 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2019 .
^ “ARIA Charts – Accreditations – 2019 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc . Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2021 .
^ “Chứng nhận album Áo – Miley Cyrus – Bangerz” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2017 .
^ “Chứng nhận album Brasil – Miley Cyrus – Bangerz” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil . Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2021 .
^ “Chứng nhận album Canada – Miley Cyrus – Bangerz” (bằng tiếng Anh). Music Canada . Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2017 .
^ “Chứng nhận album Đan Mạch – Miley Cyrus – Bangerz” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch . Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2022 .
^ “Chứng nhận album Ý – Miley Cyrus – Bangerz” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana . Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2019 . Chọn "2019" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Bangerz" ở mục "Filtra". Chọn "Album e Compilation" dưới "Sezione".
^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas . Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2023 . Nhập Miley Cyrus ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA và Bangerz ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
^ “Chứng nhận album Na Uy – Miley Cyrus – Bangerz” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2020 .
^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2014 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan . Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2014 .
^ “Chứng nhận album Tây Ban Nha – Miley Cyrus – Bangerz” . El portal de Música (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España . Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2020 .
^ “Sverigetopplistan – Miley Cyrus” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan .
^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Miley Cyrus – Bangerz” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry . Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2014 .
^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Miley Cyrus – Bangerz” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ . Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2018 .
^ Wass, Mike (30 tháng 9 năm 2013). “Stream Miley Cyrus' 'Bangerz' ” . Idolator. Buzz Media. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2013 .
^ “iTunes — Music — Bangerz by Miley Cyrus” . iTunes Store (Australia). 4 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2023 .
^ “iTunes — Music — Bangerz (Deluxe Version) by Miley Cyrus” . iTunes Store (France). 4 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2023 .
^ “iTunes — Music — Bangerz (Deluxe Version) by Miley Cyrus” . iTunes Store (Austria). 4 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2023 .
^ “iTunes — Music — Bangerz by Miley Cyrus” . iTunes Store (Belgium). 4 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2023 .
^ “iTunes — Music — Bangerz (Deluxe Version) by Miley Cyrus” . iTunes Store (Belgium). 4 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2023 .
^ “iTunes — Music — Bangerz by Miley Cyrus” . iTunes Store (Canada). 4 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2023 .
^ “iTunes — Music — Bangerz (Deluxe Version) by Miley Cyrus” . iTunes Store (Canada). 4 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2023 .
^ “iTunes — Music — Bangerz (Deluxe Version) by Miley Cyrus” . iTunes Store (Finland). 4 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2023 .
^ “iTunes — Music — Bangerz by Miley Cyrus” . iTunes Store (France). 4 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2023 .
^ “iTunes — Music — Bangerz (Deluxe Version) by Miley Cyrus” . iTunes Store (France). 4 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2023 .
^ “Bangerz: Amazon.de: Musik” . Amazon (Germany). Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023 .
^ “iTunes — Music — Bangerz by Miley Cyrus” . iTunes Store (Germany). 4 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2023 .
^ “iTunes — Music — Bangerz (Deluxe Version) by Miley Cyrus” . iTunes Store (Germany). 4 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2023 .
^ “iTunes — Music — Bangerz (Deluxe Version) by Miley Cyrus” . iTunes Store (Hong Kong). 4 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2023 .
^ “iTunes — Music — Bangerz by Miley Cyrus” . iTunes Store (Italy). 4 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2023 .
^ “iTunes — Music — Bangerz (Deluxe Version) by Miley Cyrus” . iTunes Store (Italy). 4 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2023 .
^ “iTunes — Music — Bangerz by Miley Cyrus” . iTunes Store (Japan). 4 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2023 .
^ “iTunes — Music — Bangerz (Deluxe Version) by Miley Cyrus” . iTunes Store (Japan). 4 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2023 .
^ “iTunes — Music — Bangerz by Miley Cyrus” . iTunes Store (Netherlands). 4 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2023 .
^ “iTunes — Music — Bangerz (Deluxe Version) by Miley Cyrus” . iTunes Store (Netherlands). 4 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2023 .
^ “iTunes — Music — Bangerz by Miley Cyrus” . iTunes Store (NZ). 4 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2023 .
^ “iTunes — Music — Bangerz (Deluxe Version) by Miley Cyrus” . iTunes Store (NZ). 4 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2023 .
^ “iTunes — Music — Bangerz (Deluxe Version) by Miley Cyrus” . iTunes Store (Poland). 4 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2023 .
^ “iTunes — Music — Bangerz (Deluxe Version) by Miley Cyrus” . iTunes Store (Russia). 4 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2023 .
^ “iTunes — Music — Bangerz (Deluxe Version) by Miley Cyrus” . iTunes Store (US). 4 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2023 .
^ “Bangerz: Miley Cyrus, Douglas Davis: Amazon.fr: Musique” . Amazon (France). Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023 .
^ “Bangerz: Miley Cyrus: Amazon.fr: Musique” . Amazon (France). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023 .
^ “Bangerz: Amazon.co.uk: Music” . Amazon (UK). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023 .
^ “Bangerz (Deluxe Version): Amazon.co.uk: Music” . Amazon (UK). Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023 .
^ “iTunes — Music — Bangerz by Miley Cyrus” . iTunes Store (UK). 7 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2023 .
^ “iTunes — Music — Bangerz (Deluxe Version) by Miley Cyrus” . iTunes Store (UK). 7 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2023 .
^ “Bangerz - Deluxe Version - Saraiva.com.br” . Saraiva. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2023 .
^ “Bangerz: Miley Cyrus: Amazon.ca: Music” . Amazon (Canada). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023 .
^ “Bangerz (Deluxe Version): Amazon.ca: Music” . Amazon (Canada). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023 .
^ “Bangerz: Miley Cyrus: Amazon.it: Musica” . Amazon (Italy). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023 .
^ “Bangerz : Miley Cyrus: Amazon.it: Musica” . Amazon (Italy). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023 .
^ “Bangerz - Cyrus Miley za 40,49 zł | Muzyka empik.com” (bằng tiếng Ba Lan). Empik . Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2023 .
^ “Bangerz (Deluxe Edition) - Cyrus Miley za 60,49 zł | Muzyka empik.com” (bằng tiếng Ba Lan). Empik . Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2023 .
^ “Bangerz: Miley Cyrus: Amazon.es: Música” . Amazon (Spain). Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023 .
^ “Bangerz: Miley Cyrus: Amazon.es: Mï¿œsica” . Amazon (Spain). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023 .
^ “Amazon.com: Bangerz: Music” . Amazon (US). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2023 .
^ “Amazon.com: Bangerz (Deluxe Version): Miley Cyrus: Music” . Amazon (US). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023 .
^ “Bangerz: Amazon.com.mx: Música” . Amazon (Mexico). Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023 .
^ “CDJapan : Bangerz Miley Cyrus CD Album” . CDJapan. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2023 .
^ “Miley Cyrus "Bangerz (Deluxe)" @ Miley Cyrus Store” . MyPlayDirect. 8 tháng 10 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2013 .
^ “Bangerz: Miley Cyrus: Amazon.in: Music” . Amazon (India). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2023 .
^ “Record Store Day 2017: Bowie, Miley and 25 more releases to buy” . 20 tháng 4 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2017 .
^ “Miley Cyrus - Bangerz (10th Anniversary Edition) Limited 2XLP” . Urban Outfitters . Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2023 .
Album phòng thu Đĩa mở rộng Album trực tiếp Album nhạc phim Lưu diễn Phim và truyền hình Gia đình Bài viết liên quan