Barbourofelidae | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Thế Miocen, | |
![]() Khung xương giả lập Barbourofelis loveorum ở Bảo tàng Khoa học Tự nhiên Florida | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Carnivora |
Phân bộ (subordo) | Feliformia |
Họ (familia) | Barborofelidae Schultz, et al., 1970[1] |
Barbourofelidae là một họ thú có vú ăn thịt thuộc phân họ Feliformia từng sống ở Bắc Mỹ, lục địa Á-Âu và châu Phi vào thế Miocen (16,9-9,0 triệu năm trước), sinh tồn trong 7,9 triệu năm.[2]
Họ Barbourofelinae do Schultz et al. (1970) đặt tên. Chi điển hình là Barbourofelis. Bryant (1991);[3] coi nó là một phân họ trong họ Nimravidae.
Tuy từng bị coi là một phân họ của Nimravidae, ngày nay Barbourofelinae hay được nhìn nhận là gần với Felidae (họ Mèo) hơn với Nimravidae;[4] Morlo et al. (2004) cất nhấc nhóm này lên bậc họ.[2] Họ Barbourofelidae góp mặt trong hóa thạch từ thời Miocen sớm, tại châu Phi. Đến cuối Miocen sớm, một cây cầu đất xuất hiện nối châu Phi với lục địa Á-Âu, cho phép động vật hai bên di chuyển qua lại. Các loài Barbourofelide thực hiện ba chuyến di cư từ châu Phi sang châu Âu.[5] Barbourofelide lan ra khắp lục địa Á-Âu (ví dụ, chi Sansanosmilus hình thành ở châu Âu) và cho đến cuối thế Miocen đã lan đến Bắc Mỹ nhờ chi Barbourofelis.
Cây phát sinh dưới đây dựa trên Robles et al. (2013).[6]
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||