Bathyraja maculata

Bathyraja maculata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Chondrichthyes
Phân lớp (subclass)Elasmobranchii
Liên bộ (superordo)Batoidea
Bộ (ordo)Rajiformes
Họ (familia)Rajidae
Chi (genus)Bathyraja
Loài (species)B. maculata
Danh pháp hai phần
Bathyraja maculata
Ishiyama & Ishihara, 1977

Bathyraja maculata là loài cá đuối sống ở vùng Tây Bắc Thái Bình Dương.[1] Cá trưởng thành có chiều dài xấp xỉ 1 mét, và được tìm thấy ở độ sâu tối đa tới 1 km dưới mặt nước biển.[2] Không giống như các loài đã được biết đến trong chi Bathyraja, loài Bathyraja maculata có những vết trắng trên mặt lưng có màu từ xám tới nâu, trong khi mặt bụng của chúng có màu sáng hơn với những vết màu tối hơn. Mặt lưng của có sần sùi bởi nhiều gai, còn mặt bụng thì trơn láng.[3]

Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]

Cá đuối Bathyraja maculata ưa thích cư trú ở vùng nước phía Bắc Biển Nhật Bản, Biển OkhotskQuần đảo Aleut. Loài cá đuối này được tìm thấy nhiều nhất bằng phương pháp khảo sát đánh lưới sát đáy biển của cơ quan Quản lý Đại dương và Khí quyển Quốc gia Hoa Kỳ(tiếng Anh: National Oceanic and Atmospheric Administration) tại Quần đảo Aleut vào năm 2006.[4] Ban đầu, các nhà sinh học cho rằng loài này chỉ cư trú ven bờ Tây của Vịnh Alaska, phương pháp khảo sát đánh lưới cũng đã thu thập nhiều mẫu vật của loài Bathyraja maculata dọc theo bờ Đông.[5]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Bathyraja maculata trên FishBase. Phiên bản tháng November năm 2007.
  2. ^ ZipcodeZoo.com. “Bathyraja maculata (White-Blotched Skate)”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2007.
  3. ^ Ishiyama, Reizo; Hajime Ishihara. “Five New Species of Skates in the Genus Bathyraja from the Western North Pacific, with Reference to Their Interspecific Relationships”. Japanese Journal of Ichthyology. 24 (2): 71–90.
  4. ^ Rooper, C.N. (2008). Data Report: 2006 Aleutian Islands Bottom Trawl Survey. NOAA Technical Memorandum NMFS-AFSC-179.
  5. ^ Bizzarro, Joseph; Michael T. Vaughn (2008). “First records of the whiteblotched skate (Bathyraja maculata) in the Eastern Gulf of Alaska”. Northwestern Naturalist. 89 (3): 193–197. doi:10.1898/NWN08-14.1.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Amanomahitotsu - thợ rèn đại tài của Ainz Ooal Gown
Amanomahitotsu - thợ rèn đại tài của Ainz Ooal Gown
Trong số đó người giữ vai trò như thợ rèn chính, người sỡ hữu kỹ năng chế tác cao nhất của guild chính là Amanomahitotsu
[X-Men] Nhân vật Apocalypse - The First One
[X-Men] Nhân vật Apocalypse - The First One
Câu chuyện của Apocalypse (En Sabah Nur) bắt đầu khi anh ta sinh ra vào khoảng 5000 năm trước công nguyên ở Ai Cập
"I LOVE YOU 3000" Câu thoại hot nhất AVENGERS: ENDGAME có nguồn gốc từ đâu?
“I love you 3000” dịch nôm na theo nghĩa đen là “Tôi yêu bạn 3000 ”
Có gì trong hương vị tình thân
Có gì trong hương vị tình thân
Phải nói đây là bộ phim gây ấn tượng với mình ngay từ tập đầu, cái tên phim đôi khi mình còn nhầm thành Hơi ấm tình thân