Bechenheim

Bechenheim

Huy hiệu
Vị trí của Bechenheim
Bechenheim trên bản đồ Thế giới
Bechenheim
Bechenheim
Quốc giaĐức
BangRheinland-Pfalz
HuyệnAlzey-Worms
Liên xãAlzey-Land
Chính quyền
 • Thị trưởngHeinrich Dexheimer
Diện tích
 • Tổng cộng2,55 km2 (98 mi2)
Độ cao224 m (735 ft)
Dân số (2020-12-31)[1]
 • Tổng cộng412
 • Mật độ1,6/km2 (4,2/mi2)
Múi giờUTC+1, UTC+2
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+02:00)
Mã bưu chính55234
Mã vùng06736
Biển số xeAZ
Websitewww.bechenheim.de

Bechenheim là một xã thuộc huyện Alzey-Worms, bang Rheinland-Pfalz, nước Đức. Xã Bechenheim có diện tích 2,55 km².

Bechenheim nằm ở quận sản xuất rượu lớn nhất Đức, phía nam Rhenish Hesse. Bechenheim là xã sản xuất rượu nhiều nhất vùng Rheinhessen (vùng rượu).

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 824, Bechenheim được ghi chép đến lần đầu trong một tài liệu từ Fulda Abbey.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Statistisches Landesamt Rheinland-Pfalz – Bevölkerungsstand 2020, Kreise, Gemeinden, Verbandsgemeinden (Hilfe dazu).

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Kyouka Uzen - Nô Lệ Của Ma Đô Tinh Binh
Nhân vật Kyouka Uzen - Nô Lệ Của Ma Đô Tinh Binh
Kyouka Uzen (羽う前ぜん 京きょう香か, Uzen Kyōka) là Đội trưởng Đội 7 của Quân đoàn Chống Quỷ và là nhân vật nữ chính của bộ truyện tranh Mato Seihei no Slave.
Tìm hiểu về Puskas Arena - Sân vận động lớn nhất ở thủ đô Budapest của Hungary
Tìm hiểu về Puskas Arena - Sân vận động lớn nhất ở thủ đô Budapest của Hungary
Đây là một sân vận động tương đối mới, được bắt đầu xây dựng vào năm 2016 và hoàn thành vào cuối năm 2019
Một ma thần chưa rõ danh tính đang ngủ say tại quần đảo Inazuma
Một ma thần chưa rõ danh tính đang ngủ say tại quần đảo Inazuma
Giai đoạn Orobashi tiến về biển sâu là vào khoảng hơn 2000 năm trước so với cốt truyện chính, cũng là lúc Chiến Tranh Ma Thần sắp đi đến hồi kết.
[Review] Soushuu Senshinkan Hachimyoujin: Common Route – First Impression
[Review] Soushuu Senshinkan Hachimyoujin: Common Route – First Impression
Là sản phẩm tiếp theo nằm trong Shinza Bansho của Masada sau Paradise Lost, Dies Irae, Kajiri Kamui Kagura