Bee (bài hát của Lena Meyer-Landrut)

"Bee"
Đĩa đơn của Lena Meyer-Landrut
từ album My Cassette Player[1]
Phát hành13 tháng 3 năm 2010
Thu âm2010
Thể loạiPop[2]
Thời lượng2:59
Hãng đĩaUSFO, Universal Music Germany[2]
Sáng tácRosi Golan, Mayaeni Strauss, Per Kristian Ottestad
Sản xuấtPer Kristian Ottestad

'"Bee" là ca khúc được thu âm bởi hai nữ ca sĩ người Đức, Lena Meyer-LandrutJennifer Braun, được sáng tác bởi nhạc sĩ người Mĩ gốc Do Thái Rosi Golan, ca sĩ - nhạc sĩ người Mĩ Mayaeni Strauss và nhạc sĩ người Na Uy Per Kristian Ottestad. Cả Jennifer Braun và Lena đều trình bày các phiên bản khác nhau của ca khúc, nhưng bản của Lena nổi trội hơn, giành được No.3 BXH đĩa đơn Đức, trong khi bản của Jennifer Braun chỉ đứng thứ 21.

Thông tin

[sửa | sửa mã nguồn]

"Bee" được Lena trình bày trong đêm chung kết của Unser Star für Oslo. Tuy nhiên, khán giả đã chọn "Satellite" trở thành ca khúc Lena sẽ trình bày trong cuộc thi Eurovision Song Contest 2010, diễn ra tại Oslo, Na Uy. Phiên bản ca khúc "Bee" của Lena cũng xuất hiện dưới dạng kĩ thuật số vào ngày 13 tháng 3 năm 2010,[3] và nằm trong đĩa đơn maxi Satellite của Lena.[2] Ca khúc cũng lọt vào các BXH của Đức, Áo và Thuỵ Sĩ, lần lượt giành được No.3, No.26 và No.27.[4][5][6]

Sau đó, ca khúc "Bee" được đưa vào album đầu tay của Lena My Cassette Player, phát hành ngày 07 tháng 5 năm 2010.[1]

Kĩ thuật số
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Bee"Rosi Golan, Per Kristian Ottestad, Mayaeni StraussPer Kristian Ottestad2:59
  • Hát chính – Lena Meyer-Landrut
  • Sản xuất – Per Kristian "Boots" Ottestad
  • Nhạc – Rosi Golan, Per Kristian "Boots" Ottestad, Mayaeni Strauss
  • Lời – Rosi Golan, Per Kristian "Boots" Ottestad, Mayaeni Strauss
  • Hãng đĩa: USFO, Universal Music Deutschland

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng tuần

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (2010) Vị trí
cao nhất
Áo (Ö3 Austria Top 40)[7] 26
songid field is MANDATORY FOR GERMAN CHARTS 3
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[8] 27

Bảng xếp hạng cuối năm

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (2010) Vị trí
Đức (German Singles Chart)[9] 99

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Amazon. My Cassette Player. Amazon.de. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2010. (tiếng Đức)
  2. ^ a b c Amazon. Satellite maxi single. Amazon.de. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2010. (tiếng Đức)
  3. ^ “Bee: Lena” (bằng tiếng Đức). Amazon.de. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2014.
  4. ^ PhonoNet GmbH. Lena Meyer-Landrut Chartverfolgung Lưu trữ 2010-04-01 tại Wayback Machine Musicline.de. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2010. (tiếng Đức)
  5. ^ Hung Medien. Discographie Lena Meyer-Landrut. Austriancharts.at. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2010. (tiếng Đức)
  6. ^ Hung Medien. Discography Lena Meyer-Landrut. Swisscharts.com. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2010.
  7. ^ "Austriancharts.at – Lena Meyer-Landrut – Bee" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  8. ^ "Swisscharts.com – Lena Meyer-Landrut – Bee" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  9. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2014.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Download anime Plunderer Vietsub
Download anime Plunderer Vietsub
Alcia, một thế giới bị chi phối bởi những con số, mọi người dân sinh sống tại đây đều bị ép buộc phải “count” một thứ gì đó
Một góc nhìn, quan điểm về Ngự tam gia, Tengen, Sukuna và Kenjaku
Một góc nhìn, quan điểm về Ngự tam gia, Tengen, Sukuna và Kenjaku
Ngự tam gia là ba gia tộc lớn trong chú thuật hồi chiến, với bề dày lịch sử lâu đời, Ngự Tam Gia - Zenin, Gojo và Kamo có thể chi phối hoạt động của tổng bộ chú thuật
Tuổi trẻ và những chiếc rìu
Tuổi trẻ và những chiếc rìu
Tuổi trẻ chúng ta thường hay mắc phải một sai lầm, đó là dành toàn bộ Thời Gian và Sức Khoẻ của mình để xông pha, tìm mọi cách, mọi cơ hội chỉ để kiếm thật nhiều tiền
Quân đội Israel - Nguồn Gốc và Sức Mạnh
Quân đội Israel - Nguồn Gốc và Sức Mạnh
Đây là lời tuyên chiến đầu tiên của Israel kể từ năm 1973, tỏ rõ ý định muốn chơi tới cùng với Hamas và chắc chắn sẽ giành được chiến thắng chung cuộc.