Ben Kingsley

Ben Kingsley

Kingsley tại San Diego Comic-Con vào năm 2014
SinhKrishna Pandit Bhanji
31 tháng 12, 1943 (80 tuổi)
Snainton, Scarborough, North Riding of Yorkshire, Anh
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1966–nay
Phối ngẫuAngela Morant (1966–1972; ly dị)
Alison Sutcliffe (1978–1992; ly dị)
Alexandra Christmann (2003–2005; ly dị)
Daniela Lavender (2007–nay)
Con cáiThomas Kingsley
Jasmin Kingsley
Edmund Kingsley
Ferdinand Kingsley

Krishna Pandit Bhanji (tiếng Gujarat: કૃષ્ણ પંડિત ભાણજી; sinh ngày 31 tháng 12 năm 1943), thường được biết đến với nghệ danh Ben Kingsley, là một nam diễn viên người Anh gốc Ấn Độ.

Danh mục phim

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Vai diễn Ghi chú
1972 Fear Is the Key Royale
1973 Hard Labour Naseem Phim truyền hình
1974 Antony and Cleopatra Thidias Phim truyền hình
1982 Gandhi Mohandas Karamchand Gandhi
1983 Betrayal Robert
1984 Oxbridge Blues Geoff Craven
  • Tập: "Sleeps Six"
  • Đề cử — CableACE Award cho Actor in a Dramatic Series
1985 Silas Marner: The Weaver of Raveloe Silas Marner Đề cử — British Academy Television Award cho Nam diễn viên chính xuất sắc nhất
1985 Harem Selim
1986 Turtle Diary William Snow Screenplay by Harold Pinter
1987 Secret of the Sahara, TheThe Secret of the Sahara Sholomon Phim truyền hình
1987 Maurice Lasker-Jones
1988 Pascali's Island Basil Pascali
1988 Without a Clue Dr. John Watson
1988 Lenin: The Train Vladimir Lenin Phim truyền hình
1988 Testimony — The Story of Shostakovich Dmitri Shostakovich
1989 Murderers Among Us: The Simon Wiesenthal Story Simon Wiesenthal
1990 5th Monkey, TheThe 5th Monkey Cunda
1991 Bugsy Meyer Lansky
1992 Sneakers Cosmo
1992 Freddie as F.R.O.7 Freddie The Frog Lồng tiếng
1993 Searching cho Bobby Fischer Bruce Pandolfini
1993 Dave Vice President Gary Nance
1993 Schindler's List Itzhak Stern
1994 Death and the Maiden Dr. Roberto Miranda
1995 Species Xavier Fitch
1995 Joseph Potiphar Đề cử — Primetime Emmy Award cho Outstanding Supporting Actor – Miniseries or a Movie
1995 Moses Moses
1996 Twelfth Night Feste From the play by William Shakespeare
1997 Weapons of Mass Distraction Julian Messenger Phim truyền hình
1997 Assignment, TheThe Assignment Amos
1997 Photographing Fairies Minister Templeton
1998 Tale of Sweeney Todd, TheThe Tale of Sweeney Todd Sweeney Todd
1999 Alice in Wonderland Major Caterpillar Phim truyền hình
1999 Confession, TheThe Confession Harry Fertig
2000 Spooky House[1] The Great Zamboni
2000 What Planet Are You From? Graydon
2000 Rules of Engagement Ambassador Mourain
2000 Islam: Empire of Faith Narrator Lồng tiếng
2000 Sexy Beast Don Logan
2001 Anne Frank: The Whole Story Otto Frank
2001 A.I. Artificial Intelligence Specialist Lồng tiếng
2002 Triumph of Love, TheThe Triumph of Love Hermocrates Marivaux's play
2002 Tuck Everlasting Man in the Yellow Suit
2003 House of Sand and Fog Massoud Behrani
2004 Thunderbirds "The Hood" loosely based on the super-marionation programme created by Gerry AndersonSylvia Anderson
2004 Suspect Zero Benjamin O'Ryan
2005 Sound of Thunder, AA Sound of Thunder Charles Hatton
2005 Oliver Twist Fagin
2005 Mrs. Harris Herman Tarnower
2005 BloodRayne Kagan Đề cử — Golden Raspberry Award cho Worst Supporting Actor
2006 Sopranos, TheThe Sopranos Himself
2006 Lucky Number Slevin The Rabbi
2007 You Kill Me Frank Falenczyk
2007 Last Legion, TheThe Last Legion Ambrosinus
2007 Ten Commandments, TheThe Ten Commandments Narrator Lồng tiếng
2008 Elegy David Kepesh Đề cử — London Film Critics' Circle Award Best British Actor of the Year
2008 War, Inc. Walken Đề cử — Golden Raspberry Award cho Worst Supporting Actor
2008 Love Guru, TheThe Love Guru Guru Tugginmypudha Đề cử — Golden Raspberry Award cho Worst Supporting Actor
2008 Wackness, TheThe Wackness Dr. Squires Đề cử — Golden Raspberry Award cho Worst Supporting Actor
2008 Transsiberian Grinko
2008 China's Stolen Children Narrator Lồng tiếng
2008 Fifty Dead Men Walking Fergus
2009 Noah's Ark: The New Beginning Narrator Lồng tiếng
2009 Journey to Mecca Narrator Lồng tiếng
2010 Shutter Island Dr. John Cawley Đề cử — Scream Award cho Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất
2010 Teen Patti Perci Trachtenberg [2]
2010 Prince of Persia: The Sands of Time[3] Nizam
2010 Fable III Sabine Trò chơi điện tử
2011 Hugo Georges Méliès Đề cử — Saturn Award cho Nam diễn viên chính xuất sắc nhất
2012 The Dictator Tamir
2012 A Therapy Therapist
2013 Iron Man 3 Trevor Slattery / Mandarin
2013 Ender's Game Mazer Rackham
2013 A Common Man TBA

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ http://www.imdb.com/title/tt0160905/fullcredits
  2. ^ Siegel, Tatiana (ngày 17 tháng 11 năm 2008). “Ben Kingsley's SBK announces slate”. Variety. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2008.
  3. ^ Reynolds, Simon (ngày 3 tháng 6 năm 2008). “Molina, Kingsley join 'Prince Of Persia'. Digital Spy. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2008.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Mai - Khi tình yêu không chỉ đơn thuần là tình ~ yêu
Mai - Khi tình yêu không chỉ đơn thuần là tình ~ yêu
Cuộc đời đã khiến Mai không cho phép mình được yếu đuối, nhưng cũng chính vì thế mà cô cần một người đồng hành vững chãi
Yuki Tsukumo có thể đấm bay thực tại?
Yuki Tsukumo có thể đấm bay thực tại?
Tìm hiểu về “sunyata” hay “Hư không” dựa trên khái niệm cơ bản nhất thay vì khai thác những yếu tố ngoại cảnh khác ( ví dụ như hiện tượng, tôn giáo, tâm thần học và thiền định)
[Review phim] Hương mật tựa khói sương
[Review phim] Hương mật tựa khói sương
Nói phim này là phim chuyển thể ngôn tình hay nhất, thực sự không ngoa tí nào.
10 địa điểm du lịch đáng đi tại Việt Nam trong dịp Tết
10 địa điểm du lịch đáng đi tại Việt Nam trong dịp Tết
Tết là thời điểm chúng ta nghỉ ngơi sau một năm làm việc căng thẳng. Ngoài việc về quê thăm hỏi họ hàng thì thời gian còn lại mọi người sẽ chọn một điểm để du lịch cùng gia đình. Nếu bạn không muốn đi nước ngoài thì ở trong nước cũng sẽ có rất nhiều điểm đẹp không thua kém bất cứ nơi nào trên thế giới. Bạn đã khám phá chưa?