Roberto Benigni

Roberto Benigni
Benigni nhận một giải thưởng, tháng 2 năm 2006
SinhRoberto Remigio Benigni
27 tháng 10, 1952 (72 tuổi)
Manciano La Misericordia, Castiglion Fiorentino, Ý
Nghề nghiệpĐạo diễn, diễn viên
Năm hoạt động1970–nay
Phối ngẫuNicoletta Braschi (1991-nay)
Giải thưởngGiải Oscar cho nam diễn viên chính xuất sắc nhất
Giải Oscar cho phim nói tiếng nước ngoài hay nhất

Roberto Remigio Benigni, Cavaliere di Gran Croce OMRI[1] (phát âm tiếng Ý: [roˈbɛrto beˈniɲɲi];[2] sinh 27 tháng 10 năm 1952) là diễn viên, đạo diễn người Ý.

Đạo diễn phim

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim Ghi chú
1983 You Upset Me (Tu mi turbi) cũng đóng vai chính
1984 L'addio a Enrico Berlinguer phim tài liệu
1985 Nothing Left To Do But Cry (Non ci resta che piangere) cũng đóng vai chính
1988 The Little Devil (Il piccolo diavolo) cũng đóng vai chính
1991 Johnny Toothpick (Johnny Stecchino) cũng đóng vai chính
1994 The Monster (Il mostro) cũng đóng vai chính
1997 Life Is Beautiful (La vita è bella) cũng đóng vai chính
2002 Pinocchio cũng đóng vai chính
2005 The Tiger and the Snow (La tigre e la neve) cũng đóng vai chính

Diễn viên phim

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Vai Ghi chú
1976 Onda Libera Mario Cioni Show truyền hình
1977 Berlinguer Ti Voglio Bene Mario Cioni
1979 I giorni cantati
Clair de Femme Barman
Seeking Asylum Roberti
La Luna Upholsterer
Tigers in Lipstick Principal
1980 Il Pap'occhio Benigni
1981 Il Minestrone Il maestro Grolla d'Oro cho diễn viên xuất sắc nhất
Anche i ladri hanno un santo
1983 Effetti personali
Tu mi turbi Benigno
Tutto Benigni Himself
1984 Non ci resta che piangere Saverio Cũng là đạo diễn
Cinématon Himself
1986 Down by Law Roberto
1988 The Little Devil Giuditta
1990 La voce della luna Ivo Salvini
1991 Night on Earth Driver (Rome)
Johnny Stecchino Dante, Johnny Stecchino
1993 Son of the Pink Panther Jacques Gambrelli
1994 The Monster Loris
  • Cũng là đạo diễn
  • Globo d'Oro Best Diễn viên
1997 Life Is Beautiful Guido Orefice
1999 Asterix and Obelix vs Caesar Lucius Detritus
2002 Roberto Benigni – Chaos With Method
Pinocchio Pinocchio
2003 Coffee and Cigarettes Roberto đoạn "Strange to Meet You"
2005 The Tiger and the Snow Attilio de Giovanni
2012 To Rome with Love (film) Leopoldo Pisanello
  • E l'alluce fu... monologhi e gags (1996)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Cavaliere di Gran Croce Ordine al Merito della Repubblica Italiana. quirinale.it
  2. ^ Listen. Pronounceitright.com. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2012.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review] Wonder Woman 1984: Nữ quyền, Sắc tộc và Con người
[Review] Wonder Woman 1984: Nữ quyền, Sắc tộc và Con người
Bối cảnh diễn ra vào năm 1984 thời điểm bùng nổ của truyền thông, của những bản nhạc disco bắt tai và môn thể dục nhịp điệu cùng phòng gym luôn đầy ắp những nam thanh nữ tú
Yuki Tsukumo có thể đấm bay thực tại?
Yuki Tsukumo có thể đấm bay thực tại?
Tìm hiểu về “sunyata” hay “Hư không” dựa trên khái niệm cơ bản nhất thay vì khai thác những yếu tố ngoại cảnh khác ( ví dụ như hiện tượng, tôn giáo, tâm thần học và thiền định)
Nhân vật Tokitou Muichirou - Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tokitou Muichirou - Kimetsu no Yaiba
Tokito Muichiro「時透 無一郎 Tokitō Muichirō​​」là Hà Trụ của Sát Quỷ Đội. Cậu là hậu duệ của Thượng Huyền Nhất Kokushibou và vị kiếm sĩ huyền thoại Tsugikuni Yoriichi.