Chiwetel Umeadi Ejiofor [ 2] CBE ( CHOO -ə-tel EJ -ee-oh-for ;[ 3] sinh ngày 10 tháng 7 năm 1977[ 4] ) là nam diễn viên người Anh.[ 5] Trong sự nghiệp của mình, anh đã giành được một giải BAFTA và một giải Laurence Olivier , cũng như được đề cử: một giải Oscar , hai giải Primetime Emmy , ba giải Nghiệp đoàn diễn viên , năm giải Quả cầu vàng . Năm 2008, anh được nữ vương Elizabeth II phong danh hiệu Sĩ quan Đế quốc Anh (OBE) vì những đóng góp trong nghệ thuật.[ 6] Năm 2015, anh được thăng cấp lên Chỉ huy (CBE).
Ejiofor giành được một giải BAFTA và một đề cử Oscar cho Nam diễn viên chính với vai Solomon Northup trong phim 12 Years a Slave (2013). Anh cũng từng tham gia các phim Dirty Pretty Things (2002), Love Actually (2003), Kinky Boots (2005), Four Brothers (2005), Children of Men (2006), Endgame (2009), 2012 (2009), Salt (2010) và The Martian (2015). Năm 2016, anh gia nhập Vũ trụ Điện ảnh Marvel với vai Karl Mordo trong Doctor Strange và Doctor Strange in the Multiverse of Madness (2022). Năm 2018, anh lồng tiếng cho các vai Dr. Watson trong Sherlock Gnomes (2018) và Scar trong The Lion King (2019).[ 7] Anh cũng làm đạo diễn kiêm biên kịch và thủ vai chính trong phim The Boy Who Harnessed the Wind (2019).
Ejiofor sinh ngày 10 tháng 7 năm 1977 tại khu Forest Gate phía đông thành phố London , trong một gia đình trung lưu gốc Nigeria .[ 8] [ 9] [ 10] Cha anh, Arinze, là bác sĩ còn mẹ anh, Obiajulu, là dược sĩ. Em gái anh, Zain , là phóng viên của đài CNN .[ 11]
Năm 1988 khi Ejiofor 11 tuổi, gia đình anh về Nigeria đi đám cưới, khi hai cha con đi qua thành phố Lagos thì họ bị tai nạn giao thông. Cú va chạm với xe tải đã khiến cho cha anh qua đời còn nam diễn viên bị thuơng nặng, tới nay anh vẫn còn vết sẹo trên trán.[ 12] [ 13]
^ Jenelle Riley (17 tháng 12 năm 2013). “Chiwetel Ejiofor: 12 Years a Slave Star A Name to Remember” . Variety . Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2017 .
^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên bdv
^ “British Airways safety video – director's cut” . British Airways. 18 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2018 .
^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên bdv2
^ “I am proud to be Nigerian, says Hollywood actor, Chiwetel Ejiofor | Premium Times Nigeria” (bằng tiếng Anh). 11 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2022 .
^ “' Kinky Boots' actor Chiwetel receives OBE from Queen” . Hello . UK. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2008 .
^ “Nigerian-British actor, Chiwetel Ejiofor, joins Angelina Jolie in Maleficent 2” . Punch Newspapers (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2018 .
^ Donald Clarke (20 tháng 2 năm 2016). “Chiwetel Ejiofor: 'Weapons and tactics are a way of entering a guy psychologically' ” . irishtimes.com . Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2021 .
^ Hattenstone, Simon (10 tháng 7 năm 2004). “The rainbow's end Arts” . The Guardian . London. Life, he says, was always precarious for his parents in Nigeria – they belonged to the Christian Ibo tribe...
^ Vernon, Polly (13 tháng 2 năm 2016). “Chiwetel Ejiofor: racism and Hollywood” . The Times . The Times UK.
^ Danny Walker (17 tháng 1 năm 2014). “Oscars: Watch Chiwetel Ejiofor's sister Zain Asher cry on live TV following Oscar nomination – Mirror Online” . mirror .
^ Raphael, Amy. "Almost famous" , The Guardian , 3 November 2002. Retrieved 9 July 2007.
^ Husband, Stuart (11 tháng 11 năm 2007). “Chiwetel Ejiofor: it's always the quiet ones...” . The Daily Telegraph . London. Bản gốc lưu trữ 16 Tháng Một năm 2008. Truy cập 28 Tháng tư năm 2010 .
^ “First Look: Chiwetel Ejiofor's directing debut 'The Boy Who Harnessed The Wind' (exclusive)” .
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về
Chiwetel Ejiofor .