Badiashile trong màu áo Monaco năm 2021 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Benoît Ntambue Badiashile Mukinayi Baya | ||
Ngày sinh | 26 tháng 3, 2001 | ||
Nơi sinh | Limoges, Pháp | ||
Chiều cao | 1,94 m[1] | ||
Vị trí | Trung vệ[1] | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Chelsea | ||
Số áo | 5 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2007–2008 | Limoges | ||
2008–2016 | Malesherbes | ||
2016–2018 | Monaco | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2018–2019 | Monaco II | 12 | (0) |
2018–2023 | Monaco | 106 | (6) |
2023– | Chelsea | 29 | (1) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2016 | U-16 Pháp | 5 | (0) |
2017–2018 | U-17 Pháp | 6 | (0) |
2018 | U-18 Pháp | 2 | (0) |
2018–2019 | U-19 Pháp | 18 | (0) |
2020–2023 | U-21 Pháp | 19 | (0) |
2022– | Pháp | 2 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 16:14, 19 tháng 5 năm 2024 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 21:56, 28 tháng 3 năm 2023 (UTC) |
Benoît Ntambue Badiashile Mukinayi Baya (sinh ngày 26 tháng 3 năm 2001) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Pháp hiện đang thi đấu ở vị trí trung vệ cho câu lạc bộ bóng đá Chelsea tại Premier League.
Benoît Ntambue Badiashile Mukinayi Baya[2] sinh ngày 26 tháng 3 năm 2001 tại Limoges, tỉnh Haute-Vienne.[3] Anh là người gốc Congo.[4]
Badiashile bắt đầu chơi bóng vào năm 2007 với Limoges. Năm 2008, anh chuyển đến SC Malesherbes và vào năm 2016, anh gia nhập đội trẻ của AS Monaco.
Vào ngày 5 tháng 2 năm 2018, Badiashile ký hợp đồng chuyên nghiệp đầu tiên với Monaco.[5] Anh có trận ra mắt chuyên nghiệp cho Monaco vào ngày 11 tháng 11 năm 2018 trong trận thua 4–0 trướcParis Saint-Germain ở Ligue 1.[6] Sau trận đấu đó, Badiashile ngay lập tức trở thành cầu thủ đá chính thường xuyên ở vị trí trung vệ của Monaco. Trong mùa giải đầu tiên với Monaco, anh ra sân hai lần tại Champions League. Bên cạnh đó, anh cũng đã chơi 4 trận ở cúp quốc gia, 20 lần ra sân ở giải VĐQG và ghi được một bàn thắng. Badiashile cũng là trụ cột trong đội hình của Monaco cho mùa giải 2019–20 và thường xuyên có mặt trong đội hình xuất phát.
Vào ngày 5 tháng 1 năm 2023, Badiashile ký hợp đồng với câu lạc bộ Premier League Chelsea theo hợp đồng có thời hạn sáu năm rưỡi với mức phí chuyển nhượng 41 triệu USD.[7] Vào ngày 15 tháng 1 năm 2023, Badiashile đá chính trong trận ra mắt cho Chelsea trong trận gặp Crystal Palace ở Premier League. Anh đã chơi cả trận và giúp Chelsea giữ sạch lưới và đem về chiến thắng 1–0 trước Crystal Palace.[8]
Badiashile từng là thành viên của đội trẻ lứa tuổi từ U-16 đến U-21 tuổi kể từ năm 2016.[9] Anh lần đầu tiên được gọi vào đội tuyển quốc gia Pháp cho hai trận đấu gặp Áo và Đan Mạch vào tháng 9 năm 2022 tại UEFA Nations League.[10]
Badiashile là em trai của Loïc Badiashile, một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp.[11]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp quốc gia[a] | Cúp Liên đoàn[b] | Châu lục | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Monaco II | 2017–18 | Championnat National 2 | 3 | 0 | — | — | — | — | 3 | 0 | ||||
2018–19 | Championnat National 2 | 9 | 0 | — | — | — | — | 9 | 0 | |||||
Tổng cộng | 12 | 0 | — | — | — | — | 12 | 0 | ||||||
Monaco | 2018–19 | Ligue 1 | 20 | 1 | 1 | 0 | 3 | 0 | 2[c] | 0 | 0 | 0 | 26 | 1 |
2019–20 | Ligue 1 | 16 | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | — | — | 20 | 0 | |||
2020–21 | Ligue 1 | 35 | 2 | 4 | 0 | — | — | — | 39 | 2 | ||||
2021–22 | Ligue 1 | 24 | 1 | 0 | 0 | — | 10[d] | 0 | — | 34 | 1 | |||
2022–23 | Ligue 1 | 11 | 2 | 0 | 0 | — | 5[e] | 0 | — | 16 | 2 | |||
Tổng cộng | 106 | 6 | 7 | 0 | 5 | 0 | 17 | 0 | — | 135 | 6 | |||
Chelsea | 2022–23 | Premier League | 11 | 1 | 0 | 0 | — | — | — | 11 | 1 | |||
2023–24 | Premier League | 8 | 0 | 2 | 0 | 2 | 1 | — | — | 12 | 1 | |||
Tổng cộng | 19 | 1 | 2 | 0 | 2 | 1 | — | — | 23 | 2 | ||||
Tổng cộng sự nghiệp | 137 | 7 | 10 | 0 | 7 | 1 | 17 | 0 | 0 | 0 | 170 | 8 |
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Pháp | 2022 | 2 | 0 |
Tổng cộng | 2 | 0 |