Tosin Adarabioyo

Tosin Adarabioyo
Adarabioyo thi đấu cho đội trẻ Manchester City vào năm 2017
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Abdul-Nasir Oluwatosin Oluwadoyinsolami Adarabioyo[1]
Ngày sinh 24 tháng 9, 1997 (27 tuổi)[2]
Nơi sinh Manchester, Anh[3]
Chiều cao 6 ft 5 in (1,96 m)[4]
Vị trí Trung vệ[5]
Thông tin đội
Đội hiện nay
Chelsea
Số áo 4
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
0000–2003 Fletcher Moss Rangers
2003–2016 Manchester City
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2016–2020 Manchester City 0 (0)
2018–2019West Bromwich Albion (mượn) 29 (0)
2019–2020Blackburn Rovers (mượn) 34 (3)
2020–2024 Fulham 119 (5)
2024– Chelsea 0 (0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2012–2013 U-16 Anh 5 (0)
2013 U-17 Anh 3 (0)
2014–2015 U-18 Anh 5 (0)
2015 U-19 Anh 1 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 26 tháng 8 năm 2023

Abdul-Nasir Oluwatosin Oluwadoyinsolami Adarabioyo (sinh ngày 24 tháng 9 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Anh thi đấu ở vị trí trung vệ cho câu lạc bộ Chelsea tại Premier League.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 12 tháng 5 năm 2024
Số lần ra sân và bàn thắng theo câu lạc bộ, mùa giải và giải đấu
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu FA Cup EFL Cup Châu Âu Khác Tổng cộng
Hạng đấu Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Manchester City 2015–16[6] Premier League 0 0 1 0 0 0 0 0 1 0
2016–17[7] 0 0 0 0 1 0 2[a] 0 3 0
2017–18[8] 0 0 0 0 2 0 2[a] 0 4 0
Tổng cộng 0 0 1 0 3 0 4 0 8 0
West Bromwich Albion (mượn) 2018–19[9] Championship 29 0 3 0 3 0 1[b] 0 36 0
Blackburn Rovers (mượn) 2019–20[10] 34 3 1 0 0 0 35 3
Fulham 2020–21[11] Premier League 33 0 1 0 0 0 34 0
2021–22[12] Championship 41 2 1 0 2 0 44 2
2022–23[13] Premier League 25 1 4 0 0 0 29 1
2023–24[14] 20 2 2 0 3 0 25 2
Tổng cộng 119 5 8 0 5 0 132 5
Tổng cộng sự nghiệp 182 8 13 0 11 0 4 0 1 0 211 8
  1. ^ a b Số lần ra sân tại UEFA Champions League
  2. ^ Ra sân tại Championship play-offs

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Manchester City

Fulham

Cá nhân

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “List of Players under Written Contract Registered Between 01/09/2014 and 30/09/2014”. The Football Association. tr. 1. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2019.
  2. ^ “Oluwatosin Adarabioyo: Overview”. ESPN. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2020.
  3. ^ Pruce, Geoff (5 tháng 10 năm 2020). “Tosin Adarabioyo Signs”. Fulham FC. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2021.
  4. ^ “Tosin Adarabioyo: Overview”. Premier League. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2020.
  5. ^ “Tosin Adarabioyo: Profile”. worldfootball.net. HEIM:SPIEL. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2020.
  6. ^ “Trận thi đấu của Tosin Adarabioyo trong 2015/2016”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2020.
  7. ^ “Trận thi đấu của Tosin Adarabioyo trong 2016/2017”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2020.
  8. ^ “Trận thi đấu của Tosin Adarabioyo trong 2017/2018”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2020.
  9. ^ “Trận thi đấu của Tosin Adarabioyo trong 2018/2019”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2020.
  10. ^ “Trận thi đấu của Tosin Adarabioyo trong 2019/2020”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2020.
  11. ^ “Trận thi đấu của Tosin Adarabioyo trong 2020/2021”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2020.
  12. ^ “Trận thi đấu của Tosin Adarabioyo trong 2021/2022”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2021.
  13. ^ “Trận thi đấu của Tosin Adarabioyo trong 2022/2023”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2022.
  14. ^ “Trận thi đấu của Tosin Adarabioyo trong 2023/2024”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2023.
  15. ^ McNulty, Phil (25 tháng 2 năm 2018). “Arsenal 0–3 Manchester City”. BBC Sport. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2018.
  16. ^ “Championship: 2021/22: Current table”. Soccerbase. Centurycomm. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2022.
  17. ^ “Mohamed Salah and Sam Kerr win PFA player of year awards”. BBC Sport. 9 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2023.
  18. ^ “Football Manager EFL Team of the Season line-ups announced”. www.efl.com. 24 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Kikyō Kushida - Classroom of the Elite
Nhân vật Kikyō Kushida - Classroom of the Elite
Kikyō Kushida (櫛くし田だ 桔き梗きょう, Kushida Kikyō) là một trong những nhân vật chính của series You-Zitsu. Cô là một học sinh của Lớp 1-D.
Tóm tắt chương 227: Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 227: Jujutsu Kaisen
Đầu chương, Kusakabe không hiểu cơ chế đằng sau việc hồi phục thuật thức bằng Phản chuyển thuật thức
Giới thiệu Frey - Sky Queen trong Tensura
Giới thiệu Frey - Sky Queen trong Tensura
Frey có đôi cánh trên lưng và móng vuốt ở chân. Cô ấy có mái tóc trắng và thường được nhìn thấy mặc một chiếc váy đỏ.
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima (有馬 貴将, Arima Kishō) là một Điều tra viên Ngạ quỷ Cấp đặc biệt nổi tiếng với biệt danh Thần chết của CCG (CCGの死神, Shīshījī no Shinigami)