Mùa giải | 2019–20 |
---|---|
Thời gian | 9 tháng 8 năm 2019 – 8 tháng 3 năm 2020 |
Vô địch | Paris Saint-Germain Ligue 1 lần thứ 8 Lần thứ 9 tính cả kỷ nguyên nghiệp dư |
Xuống hạng | Amiens Toulouse |
Champions League | Paris Saint-Germain Marseille Rennes |
Europa League | Lille Nice Reims |
Số trận đấu | 279 |
Số bàn thắng | 704 (2,52 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Wissam Ben Yedder Kylian Mbappé (mỗi cầu thủ 18 bàn)[1] |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Lyon 6–0 Angers (16 tháng 8 năm 2019) Bordeaux 6–0 Nîmes (3 tháng 12 năm 2019) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Amiens 0–4 Strasbourg (23 tháng 11 năm 2019) Nîmes 0–4 Lyon (6 tháng 12 năm 2019) Saint-Étienne 0–4 Paris Saint-Germain (15 tháng 12 năm 2019) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Amiens 4–4 Paris Saint-Germain (15 tháng 2 năm 2020) |
Chuỗi thắng dài nhất | Marseille Paris Saint-Germain (6 trận)[2] |
Chuỗi bất bại dài nhất | Paris Saint-Germain (15 trận)[2] |
Chuỗi không thắng dài nhất | Toulouse (18 trận)[2] |
Chuỗi thua dài nhất | Toulouse (11 trận)[2] |
Trận có nhiều khán giả nhất | 65.421[2] Marseille 2–1 Lyon (10 tháng 11 năm 2019) |
Trận có ít khán giả nhất | 3.585[2] Monaco 1–0 Angers (4 tháng 2 năm 2020) |
Tổng số khán giả | 6.244.914[3] |
Số khán giả trung bình | 22,463[3] |
Giải đấu Ligue 1 2019–20 (tên đầy đủ là Ligue 1 Conforama 2019-20) là mùa giải thứ 82 của Giải vô địch bóng đá quốc gia Pháp (Ligue 1) kể từ khi thành lập. Giải bắt đầu vào ngày 9 tháng 8 năm 2019 và kết thúc vào ngày 23 tháng 5 năm 2020.[4] Đương kim vô địch là Paris Saint-Germain.
Vào ngày 7 tháng 3 năm 2020, Liên đoàn bóng đá Pháp (FFF) quyết định kết thúc sớm mùa giải vì đại dịch COVID-19 tại Pháp.
FC Metz và Stade Brestois 29 được thăng hạng từ sau mùa Ligue 2 2018–19, thay thế 2 đội bị xuống hạng từ sau mùa Ligue 1 2018–19 là Stade Malherbe Caen và En Avant de Guingamp.
Số đội | Vùng hoặc quốc gia | Danh sách đội |
---|---|---|
3 | Grand Est | Metz, Reims, và Strasbourg |
Occitanie | Montpellier, Nîmes, và Toulouse | |
2 | Auvergne-Rhône-Alpes | Lyon và Saint-Étienne |
Bretagne | Brest và Rennes | |
Hauts-de-France | Amiens và Lille | |
Pays de la Loire | Angers và Nantes | |
Provence-Alpes-Côte d'Azur | Marseille và Nice | |
1 | Bourgogne-Franche-Comté | Dijon |
Monaco | Monaco | |
Île-de-France | PSG | |
Nouvelle-Aquitaine | Bordeaux |
Ghi chú: (H): Trang phục sân nhà (A): Trang phục sân khách
Đội | Huấn luyện viên đi | Lý do | Ngày rời đội | Vị trí trên BXH |
Thay thế bởi | Ngày bổ nhiệm |
---|---|---|---|---|---|---|
Brest | Jean-Marc Furlan | Hết hạn hợp đồng | 17 tháng 5 năm 2019[5] | Vị trí cuối mùa trước |
Olivier Dall'Oglio | 26 tháng 5 năm 2019[6] |
Lyon | Bruno Génésio | 25 tháng 5 năm 2019 | Sylvinho | 25 tháng 5 năm 2019[7] | ||
Saint-Étienne | Jean-Louis Gasset | 06 tháng 6 năm 2019 | Ghislain Printant | 25 tháng 5 năm 2019[8] | ||
Marseille | Rudi Garcia | Từ chức | 25 tháng 5 năm 2019[9] | André Villas-Boas | 28 tháng 5 năm 2019[10] | |
Amiens | Christophe Pélissier | Chuyển sang Lorient | 29 tháng 5 năm 2019[11] | Luka Elsner | 19 tháng 6 năm 2019[12] | |
Dijon | Antoine Kombouaré | Từ chức | 10 tháng 6 năm 2019[13] | Stéphane Jobard | 20 tháng 6 năm 2019[14] |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Paris Saint-Germain (C) | 27 | 22 | 2 | 3 | 75 | 24 | +51 | 68 | Vào vòng bảng Champions League |
2 | Marseille | 28 | 16 | 8 | 4 | 41 | 29 | +12 | 56 | |
3 | Rennes | 28 | 15 | 5 | 8 | 38 | 24 | +14 | 50 | |
4 | Lille | 28 | 15 | 4 | 9 | 35 | 27 | +8 | 49 | Vào vòng bảng Europa League[a] |
5 | Nice | 28 | 11 | 8 | 9 | 41 | 38 | +3 | 41[b] | |
6 | Reims | 28 | 10 | 11 | 7 | 26 | 21 | +5 | 41[b] | [a] |
7 | Lyon | 28 | 11 | 7 | 10 | 42 | 27 | +15 | 40 | |
8 | Montpellier | 28 | 11 | 7 | 10 | 35 | 34 | +1 | 40 | |
9 | Monaco | 28 | 11 | 7 | 10 | 44 | 44 | 0 | 40 | |
10 | Strasbourg | 27 | 11 | 5 | 11 | 32 | 32 | 0 | 38 | |
11 | Angers | 28 | 11 | 6 | 11 | 28 | 33 | −5 | 39 | |
12 | Bordeaux | 28 | 9 | 10 | 9 | 40 | 34 | +6 | 37[c] | |
13 | Nantes | 28 | 11 | 4 | 13 | 28 | 31 | −3 | 37[c] | |
14 | Brest | 28 | 8 | 10 | 10 | 34 | 37 | −3 | 34 | |
15 | Metz | 28 | 8 | 10 | 10 | 27 | 35 | −8 | 34 | |
16 | Dijon | 28 | 7 | 9 | 12 | 27 | 37 | −10 | 30 | |
17 | Saint-Étienne | 28 | 8 | 6 | 14 | 29 | 45 | −16 | 30 | |
18 | Nîmes[d] | 28 | 7 | 6 | 15 | 29 | 44 | −15 | 27 | |
19 | Amiens (R) | 28 | 4 | 11 | 13 | 31 | 50 | −19 | 23 | Xuống hạng đến Ligue 2 |
20 | Toulouse (R) | 28 | 3 | 4 | 21 | 22 | 58 | −36 | 13 |
Đây là bảng liệt kê vị trí các đội sau mỗi vòng đấu. Để cập nhật thông tin liên tục, các trận bị hoãn không được điền vào như dự kiến, nhưng sẽ được thêm ngay sau khi đội đã đấu trận bị hoãn.
Dẫn đầu, vào vòng bảng UEFA Champions League 2020–21 | |
Vào vòng bảng UEFA Champions League 2020–21 | |
Vào vòng sơ loại thứ 3 UEFA Champions League 2020–21 | |
Vào vòng bảng UEFA Europa League 2020–21 | |
#Play off trụ hạng | |
Xuống hạng đến Ligue 2 |
Thứ hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng[16] |
---|---|---|---|
1 | Wissam Ben Yedder | Monaco | 18 |
Kylian Mbappé | Paris Saint-Germain | ||
3 | Moussa Dembélé | Lyon | 16 |
4 | Neymar | Paris Saint-Germain | 13 |
Victor Osimhen | Lille | ||
6 | Habib Diallo | Metz | 12 |
Mauro Icardi | Paris Saint-Germain | ||
8 | Darío Benedetto | Marseille | 11 |
Kasper Dolberg | Nice | ||
10 | Denis Bouanga | Saint-Étienne | 10 |
M'Baye Niang | Rennes |
Thứ hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số kiến tạo[17] |
---|---|---|---|
1 | Ángel Di María | Paris Saint-Germain | 14 |
2 | Islam Slimani | Monaco | 8 |
3 | Yoann Court | Brest | 7 |
4 | Jonathan Ikoné | Lille | 6 |
Pierre Lees-Melou | Nice | ||
Neymar | Paris Saint-Germain | ||
7 | Wissam Ben Yedder | Monaco | 5 |
Romain Del Castillo | Rennes | ||
Gaël Kakuta | Amiens | ||
Gaëtan Laborde | Montpellier | ||
Kylian Mbappé | Paris Saint-Germain | ||
Moses Simon | Nantes | ||
Marco Verratti | Paris Saint-Germain |
Cầu thủ | Đội | Đối thủ | Tỷ số | Ngày | Vòng đấu |
---|---|---|---|---|---|
Casimir Ninga | Angers | Saint-Étienne | 4–1 (H) Lưu trữ 2020-07-10 tại Wayback Machine | 22 tháng 9 năm 2019 | |
Cristian Battocchio | Brest | Strasbourg | 5–0 (H) | 3 tháng 12 năm 2019 | |
Josh Maja | Bordeaux | Nîmes | 6–0 (H) Lưu trữ 2020-07-08 tại Wayback Machine | 3 tháng 12 năm 2019 | |
Darío Benedetto | Marseille | Nîmes | 3–2 (A) Lưu trữ 2020-07-10 tại Wayback Machine | 28 tháng 2 năm 2020 |
Thứ hạng | Thủ môn | Câu lạc bộ | Số trận sạch lưới |
---|---|---|---|
1 | Mike Maignan | Lille | 12 |
Steve Mandanda | Marseille | ||
Predrag Rajković | Reims | ||
4 | Ludovic Butelle | Angers | 11 |
Keylor Navas | Paris Saint-Germain | ||
6 | Alban Lafont | Nantes | 10 |
7 | Édouard Mendy | Rennes | 9 |
8 | Anthony Lopes | Lyon | 8 |
Alexandre Oukidja | Metz | ||
Gerónimo Rulli | Montpellier | ||
Matz Sels | Strasbourg |