James thi đấu trong màu áo Chelsea vào năm 2021 | |||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Reece Lewis James[1] | ||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 8 tháng 12, 1999 [2] | ||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Redbridge, Luân Đôn, Anh | ||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,79 m (5 ft 10 in)[3] | ||||||||||||||||||||||
Vị trí | Hậu vệ phải | ||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Chelsea | ||||||||||||||||||||||
Số áo | 24 | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||
Kew Park Rangers | |||||||||||||||||||||||
–2006 | Epsom Eagles | ||||||||||||||||||||||
2006–2007 | Chelsea | ||||||||||||||||||||||
2007–2008 | Fulham | ||||||||||||||||||||||
2008–2018 | Chelsea | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2018– | Chelsea | 111 | (7) | ||||||||||||||||||||
2018–2019 | → Wigan Athletic (mượn) | 45 | (3) | ||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2017 | U-18 Anh | 3 | (0) | ||||||||||||||||||||
2017–2018 | U-19 Anh | 8 | (0) | ||||||||||||||||||||
2017–2019 | U-20 Anh | 12 | (0) | ||||||||||||||||||||
2019 | U-21 Anh | 2 | (0) | ||||||||||||||||||||
2020– | Anh | 16 | (0) | ||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 3 tháng 11 năm 2024 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 9 tháng 8 năm 2022 |
Reece Lewis James (sinh ngày 8 tháng 12 năm 1999) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Anh hiện đang thi đấu ở vị trí hậu vệ phải cho đội tuyển bóng đá quốc gia Anh và là đội trưởng của câu lạc bộ Premier League Chelsea.
James sinh ra ở Redbridge, Greater London, và theo học Trường Isleworth and Syon. Anh lớn lên trong một gia đình theo nghiệp bóng đá. Em gái của anh, Lauren James cũng là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp đang chơi cho câu lạc bộ Chelsea F.C. Women, cha anh, ông Nigel cũng là một cựu cầu thủ và huấn luyện viên.
James gia nhập lò đào tạo của Chelsea khi mới 6 tuổi. Tháng 3 năm 2017, James chuyển sang thi đấu chuyên nghiệp cho Chelsea,mùa giải 2017-2018 anh là đội trưởng U18 Chelsea giành FA Youth Cup và giành được danh hiệu cầu thủ xuất sắc nhất mùa của học viện. Anh ký hợp đồng mới 4 năm với câu lạc bộ vào tháng 6 năm 2018.Cuối tháng đó,anh được cho mượn tại Wigan Athletic F.C. Ở đây anh chơi khá nổi bật và dành 3 giải thưởng của Wigan.[4]
Anh trở về Chelsea và có trận ra mắt vào ngày 25 tháng 9 năm 2019 trong chiến thắng 7-1 trước Grimsby Town ở vòng 3 EFL Championship 2019–20. Anh có 2 đường kiến tạo và 1 bàn thắng.Anh trở thành cầu thủ Chelsea trẻ nhất từng ghi bàn tại UEFA Champions League trong trận hòa 4-4 với Ajax Amsterdam.[5] Vào ngày 14 tháng 9 năm 2020, James ghi bàn thắng đầu tiên tại Premier League, trong chiến thắng 3-1 trước Brighton & Hove Albion.
Vào ngày 29 tháng 5, James đã giành chức vô địch Champions League đầu tiên khi Chelsea giành chiến thắng 1–0 trước Manchester City trong trận chung kết UEFA Champions League 2020-2021 tại Porto.[6]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp FA | Cúp EFL | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
U23/U21 Chelsea | 2016–17[7] | — | — | — | — | 1[a] | 0 | 1 | 0 | |||||
2017–18[8] | — | — | — | — | 6[a] | 1 | 6 | 1 | ||||||
Tổng cộng | — | — | — | 7 | 1 | 7 | 1 | |||||||
Chelsea | 2018–19[9] | Premier League | 0 | 0 | — | — | 0 | 0 | — | 0 | 0 | |||
2019–20[10] | Premier League | 24 | 0 | 5 | 0 | 2 | 1 | 6[b] | 1 | 0 | 0 | 37 | 2 | |
2020–21[11] | Premier League | 32 | 1 | 5 | 0 | 0 | 0 | 10[b] | 0 | — | 47 | 1 | ||
Tổng cộng | 56 | 1 | 10 | 0 | 2 | 1 | 16 | 1 | 0 | 0 | 84 | 3 | ||
Wigan Athletic (mượn) | 2018–19[9] | Championship | 45 | 3 | 1 | 0 | 0 | 0 | — | — | 46 | 3 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 101 | 4 | 11 | 0 | 2 | 1 | 16 | 1 | 7 | 1 | 137 | 7 |