Mùa giải | 2022–23 |
---|---|
Thời gian | 5 tháng 8 năm 2022 – 4 tháng 6 năm 2023 |
Vô địch | Paris Saint-Germain (lần thứ 11) |
Xuống hạng | Ajaccio Troyes Angers Auxerre |
Champions League | Paris Saint-Germain Lens Marseille |
Europa League | Toulouse Rennes |
Europa Conference League | Lille |
Số trận đấu | 380 |
Số bàn thắng | 1.067 (2,81 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Kylian Mbappé (29 bàn thắng) |
Thủ môn xuất sắc nhất | Brice Samba (15 trận giữ sạch lưới) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Monaco 7–1 Ajaccio (15 tháng 1 năm 2023) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Brest 0–7 Montpellier (28 tháng 8 năm 2022) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Lyon 5–4 Montpellier (7 tháng 5 năm 2023) |
Chuỗi thắng dài nhất | Lens (7 trận) |
Chuỗi bất bại dài nhất | Reims (19 trận) |
Chuỗi không thắng dài nhất | Angers (21 trận) |
Chuỗi thua dài nhất | Angers (13 trận) |
Trận có nhiều khán giả nhất | 65,894 Marseille 0–3 Paris Saint-Germain (26 tháng 2 năm 2023) |
Trận có ít khán giả nhất | 3,561 Monaco 3–2 Auxerre (1 tháng 2 năm 2023) |
Tổng số khán giả | 8,997,104 |
Số khán giả trung bình | 23,677[1] |
← 2021–22 2023–24 →
Thống kê tính đến 4 tháng 6 năm 2023. |
Ligue 1 2022–23, còn được gọi là Ligue 1 Uber Eats vì lý do tài trợ, là mùa giải thứ 85 của Ligue 1, giải đấu bóng đá hàng đầu của Pháp. Nó bắt đầu vào ngày 5 tháng 8 năm 2022 và sẽ kết thúc vào ngày 4 tháng 6 năm 2023.
Vì Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 bắt đầu vào ngày 21 tháng 11 nên vòng cuối cùng trước khi giải lao sẽ được tổ chức vào ngày 12 đến ngày 13 tháng 11. Giải đấu sau đó sẽ tiếp tục vào ngày 27 tháng 12. Bốn câu lạc bộ sẽ xuống hạng tại Ligue 2 vào cuối mùa giải vì số lượng câu lạc bộ sẽ giảm xuống còn 18 câu lạc bộ bắt đầu từ mùa giải 2023–24. Do đó, sẽ không có trận play-off trụ hạng nào được tổ chức vào cuối mùa giải.
Paris Saint-Germain đang là đương kim vô địch.
đến Ligue 1 2022–23 | từ Ligue 1 2022–23 |
---|---|
Toulouse Ajaccio Auxerre |
Saint-Étienne Metz Bordeaux |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Paris Saint-Germain | 38 | 27 | 4 | 7 | 89 | 40 | +49 | 85 | Lọt vào Vòng bảng Champions League |
2 | Lens | 38 | 25 | 9 | 4 | 68 | 29 | +39 | 84 | |
3 | Marseille | 38 | 22 | 7 | 9 | 67 | 40 | +27 | 73 | Lọt vào vòng 3 vòng loại Champions League |
4 | Rennes | 38 | 21 | 5 | 12 | 69 | 39 | +30 | 68 | Lọt vào vòng bảng Europa League |
5 | Lille | 38 | 19 | 10 | 9 | 65 | 44 | +21 | 67 | Lọt vào vòng play-off Europa Conference League |
6 | Monaco | 38 | 19 | 8 | 11 | 70 | 58 | +12 | 65 | |
7 | Lyon | 38 | 18 | 8 | 12 | 65 | 47 | +18 | 62 | |
8 | Clermont | 38 | 17 | 8 | 13 | 45 | 49 | −4 | 59 | |
9 | Nice | 38 | 15 | 13 | 10 | 48 | 37 | +11 | 58 | |
10 | Lorient | 38 | 15 | 10 | 13 | 52 | 53 | −1 | 55 | |
11 | Reims | 38 | 12 | 15 | 11 | 45 | 45 | 0 | 51 | |
12 | Montpellier | 38 | 15 | 5 | 18 | 65 | 62 | +3 | 50 | |
13 | Toulouse | 38 | 13 | 9 | 16 | 51 | 57 | −6 | 48 | Lọt vào vòng bảng Europa League[a] |
14 | Brest | 38 | 11 | 11 | 16 | 44 | 54 | −10 | 44 | |
15 | Strasbourg | 38 | 9 | 13 | 16 | 51 | 59 | −8 | 40 | |
16 | Nantes | 38 | 7 | 15 | 16 | 37 | 55 | −18 | 36 | |
17 | Auxerre | 38 | 8 | 11 | 19 | 35 | 63 | −28 | 35 | Xuống hạng đến Ligue 2 |
18 | Ajaccio | 38 | 7 | 5 | 26 | 23 | 74 | −51 | 26 | |
19 | Troyes | 38 | 4 | 12 | 22 | 45 | 81 | −36 | 24 | |
20 | Angers | 38 | 4 | 6 | 28 | 33 | 81 | −48 | 18 |
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên attendance