Hệ thống biển báo giao thông đường bộ Việt Nam được tham khảo theo Công ước Viên 1968[1] và hiệp định GMS-CBTA. Một số biển báo được viết bằng cả tiếng Việt và tiếng Anh. Hệ thống biển báo hiện nay được quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ (QCVN 41:2019/BGTVT, hay Quy chuẩn 41) do Tổng cục Đường bộ Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Việt Nam ban hành năm 2020.[2]
Các phông chữ đươc dùng cho biển báo là giaothong1 (kiểu chữ nén) và giaothong2 (kiểu chữ thường). Các tiền tố được dùng trong mã của biển báo bao gồm: P (cấm); DP (hết cấm); W (nguy hiểm và cảnh báo); R và R.E (hiệu lệnh); I (chỉ dẫn); IE (chỉ dẫn trên đường cao tốc); S, S.G và S.H (biển phụ).
Nhóm biển báo cấm là nhóm biển biểu thị các điều cấm mà người tham gia giao thông không được vi phạm. Biển báo cấm chủ yếu có dạng hình tròn, viền đỏ, nền màu trắng, trên nền có hình vẽ hoặc chữ số, chữ viết màu đen thể hiện điều cấm, trừ một số trường hợp đặc biệt.[2]
Các biển cự ly tối thiểu giữa hai xe, cấm vượt, hạn chế tốc độ, cấm sử dụng còi, cấm đỗ xe và cấm dừng xe có hiệu lực được tính từ nơi đặt biển đến ngã ba, ngã tư tiếp theo hoặc đến các biển hết cấm tương đương, riêng các biển cự ly tối thiểu giữa hai xe, cấm sử dụng còi, cấm đỗ xe và cấm dừng xe còn căn cứ vào các biển phụ.
P.101: Đường cấm
P.102: Cấm đi ngược chiều
P.103a: Cấm xe ô tô
P.103b: Cấm xe ô tô rẽ trái
P.103c: Cấm xe ô tô rẽ phải
P.104: Cấm xe máy
P.105: Cấm xe ô tô và xe máy
P.106a: Cấm xe ô tô tải
P.106b: Cấm ô tô tải có khối lượng chuyên chở lớn hơn giới hạn[3] (cấm luôn cả máy kéo và xe máy chuyên dùng)
P.106c: Cấm các xe chở hàng nguy hiểm
107: Cấm ô tô khách và ô tô tải (cấm luôn cả máy kéo và xe máy chuyên dùng)
107a: Cấm ô tô khách
107b: Cấm ô tô taxi
108: Cấm xe kéo rơ-moóc
108a: Cấm xe sơ-mi-rơ-moóc
109: Cấm máy kéo
110a: Cấm xe đạp
110b: Cấm xe đạp thồ
111a: Cấm xe gắn máy
111b: Cấm xe lam
111c: Cấm xích lô máy
111d: Cấm xe ba bánh không có động cơ
112: Cấm người đi bộ
113: Cấm xe người kéo đẩy
114: Cấm xe súc vật kéo
115: Hạn chế trọng lượng xe
116: Hạn chế trọng lượng trên trục xe
117: Hạn chế chiều cao
118: Hạn chế chiều ngang
119: Hạn chế chiều dài ô tô
120: Hạn chế chiều dài ô tô, máy kéo rơ-moóc hoặc sơ-mi-rơ-moóc
121: Cự ly tối thiểu giữa hai xe (có thể kèm theo biển S501: Phạm vi tác dụng của biển)
122: Dừng lại
123a: Cấm rẽ trái (không cấm quay đầu xe)
123b: Cấm rẽ phải
124a1: Cấm quay xe (được rẽ trái)
124a2: Cấm quay xe (được rẽ trái)
124b1: Cấm ô tô quay đầu xe (được rẽ trái)
124b2: Cấm ô tô quay đầu xe (được rẽ phải))
124c: Cấm rẽ trái và quay xe
124d: Cấm rẽ phải và quay xe
124f: Cấm ô tô rẽ phải và quay xe
124e: Cấm ô tô rẽ trái và quay xe
125: Cấm vượt
126: Cấm ô tô tải vượt
127: Tốc độ tối đa cho phép (20 km/h)
127: Tốc độ tối đa cho phép (30 km/h)
127: Tốc độ tối đa cho phép (40 km/h)
127: Tốc độ tối đa cho phép (50 km/h)
127: Tốc độ tối đa cho phép (60 km/h)
127: Tốc độ tối đa cho phép (70 km/h)
127: Tốc độ tối đa cho phép (80 km/h)
127: Tốc độ tối đa cho phép (90 km/h)
127a: Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm (hiệu lực được tính từ nơi đặt biển sau khi đặt biển R420: Bắt đầu khu đông dân cư đến vị trí đặt biển R421: Hết khu đông dân cư)
127b: Giới hạn tốc độ theo làn đường
127c: Giới hạn tốc độ theo phương tiện trên từng làn đường
127d: Hết hạn chế tốc độ tối đa cho phép theo làn đường
127e: Hết hạn chế tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện trên từng làn đường
128: Cấm sử dụng còi (có thể kèm theo biển S501: Phạm vi tác dụng của biển)
129: Kiểm tra
130: Cấm dừng xe và đỗ xe
131a: Cấm đỗ xe
131b: Cấm đỗ xe vào ngày lẻ
131c: Cấm đỗ xe vào ngày chẵn
132: Nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp
Nhóm biển báo nguy hiểm và cảnh báo là nhóm biển báo cho người tham gia giao thông biết trước các nguy hiểm trên đường để chủ động phòng ngừa kịp thời. Biển chủ yếu có hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, trên có hình vẽ màu đen mô tả sự việc cần báo hiệu.[2]
201a: Chỗ ngoặt nguy hiểm vòng bên trái
201b: Chỗ ngoặt nguy hiểm vòng bên phải
201c: Chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe bên phải (đường cong vòng sang trái)
201d: Chỗ ngoặt nguy hiểm có nguy cơ lật xe bên trái (đường cong vòng sang phải)
202a: Nhiều chỗ ngoặt nguy hiểm liên tiếp, chỗ đầu tiên sang trái
202b: Nhiều chỗ ngoặt nguy hiểm liên tiếp, chỗ đầu tiên sang phải
203a: Đường bị thu hẹp cả hai bên
203b: Đường bị thu hẹp về phía trái
203c: Đường bị thu hẹp về phía phải
204: Đường hai chiều
205a: Đường giao nhau (ngã tư)
205b: Đường giao nhau (ngã ba bên trái)
205c: Đường giao nhau (ngã ba bên phải)
205d: Đường giao nhau (hình chữ T)
205e: Đường giao nhau (hình chữ Y)
206: Giao nhau chạy theo vòng xuyến
207a: Giao nhau với đường không ưu tiên
207b: Giao nhau với đường không ưu tiên
207c: Giao nhau với đường không ưu tiên
207d: Giao nhau với đường không ưu tiên
207e: Giao nhau với đường không ưu tiên
207f: Giao nhau với đường không ưu tiên
207g: Giao nhau với đường không ưu tiên
207h: Giao nhau với đường không ưu tiên
207i: Giao nhau với đường không ưu tiên
207j: Giao nhau với đường không ưu tiên
207k: Giao nhau với đường không ưu tiên
207l: Giao nhau với đường không ưu tiên
207m: Giao nhau với đường không ưu tiên
208: Giao nhau với đường ưu tiên
209: Giao nhau có tín hiệu đèn giao thông
210: Giao nhau với đường sắt có rào chắn
211a: Giao nhau với đường sắt không có rào chắn
211b: Giao nhau với đường tàu điện (chỉ tìm thấy trên các tuyến đường cao tốc nước ta)
212: Cầu hẹp
213: Cầu tạm
214: Cầu quay – cầu cất
215a: Kè, vực sâu phía trước
215b: Kè, vực sâu bên đường phía bên phải
215c: Kè, vực sâu bên đường phía bên trái
216a: Đường ngầm (thường đặt thêm cột thủy chí để báo mực nước)
216b: Đường ngầm có nguy cơ lũ quét (thường đặt thêm cột thủy chí để báo mực nước)
217: Bến phà
218: Cửa chui
219: Dốc xuống nguy hiểm
220: Dốc lên nguy hiểm
221a: "Đường lồi lõm
221b: Đường có gồ giảm tốc
222a: Đường trơn
222b: Lề đường nguy hiểm
223a: Vách núi nguy hiểm phía bên phải
223b: Vách núi nguy hiểm phía bên trái
224: Đường người đi bộ cắt ngang
225: Trẻ em
226: Đường người đi xe đạp cắt ngang
227: Công trường
228a: Đá lở từ bên trái
228b: Đá lở từ bên phải
228c: Sỏi đá bắn lên
228d: Nền đường yếu
229: Dải máy bay lên xuống
230: Gia súc
231: Thú rừng vượt qua đường
232: Gió ngang (thường đặt thêm thiết bị đo gió ở các khu vực này để cho biết cường độ gió)
233: Nguy hiểm khác
234: Giao nhau với đường hai chiều
235: Đường đôi
236: Kết thúc đường đôi
237: Cầu vồng
238: Đường cao tốc phía trước
239: Đường cáp điện ở phía trên (kèm thêm biển S509a: Chiều cao an toàn)
240: Đường hầm
241: Ùn tắc giao thông
242a: Giao nhau vuông góc với một cặp đường ray
242b: Giao nhau vuông góc với nhiều cặp đường ray
243a: Báo trước giao nhau không vuông góc với đường sắt (50m)
243b: Báo trước giao nhau không vuông góc với đường sắt (100m)
243c: Báo trước giao nhau không vuông góc với đường sắt (150m)
244: Đoạn đường hay xảy ra tai nạn
245a: Đi chậm
245b: Đi chậm (song ngữ)
246a: Chú ý chướng ngại vật – vòng tránh ra hai bên
246b: Chú ý chướng ngại vật – vòng tránh sang bên trái
246c: Chú ý chướng ngại vật – vòng tránh sang bên phải
Nhóm biển hiệu lệnh là nhóm biển để báo các hiệu lệnh phải chấp hành. Người tham gia giao thông phải chấp hành các hiệu lệnh trên biển báo (trừ một số biển đặc biệt). Các biển có dạng hình tròn trên nền xanh lam (riêng biển STOP hình bát giác đều với nền màu đỏ) có hình vẽ màu trắng đặc trưng cho hiệu lệnh nhằm báo cho người tham gia giao thông đường biết.[2]
Nhóm biển chỉ dẫn là nhóm biển báo dùng để cung cấp thông tin và các chỉ dẫn cần thiết cho người tham gia giao thông. Biển chỉ dẫn chủ yếu có hình chữ nhật hoặc hình vuông hoặc hình mũi tên, nền màu xanh lam.[2]
401: Bắt đầu đường ưu tiên
402: Hết đoạn đường ưu tiên
405a: Đường cụt ở bên phải
405b: Đường cụt ở bên trái
405c: Đường cụt phía trước
406: Được ưu tiên qua đường hẹp
407a: Đường một chiều
407b: Đường một chiều
407c: Đường một chiều
408: Nơi đỗ xe
408a: Nơi đỗ xe một phần trên hè phố
409: Chỗ quay xe
410: Khu vực quay xe
413a: Đường phía trước có làn đường dành cho ô tô khách
413b: Rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách
413c: Rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách
Nhóm biển chỉ dẫn trên đường cao tốc được dùng để cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác cho người điều khiển phương tiện nhằm lái xe an toàn trên đường cao tốc và đi đến địa điểm mong muốn. Những biển báo này được viết bằng cả tiếng Việt và tiếng Anh, thường được thể hiện bằng màu trắng trên nền màu xanh lá cây với đường viền mép biển là màu trắng.
IE.450a: Khoảng cách đến nút giao với đường dẫn vào đường cao tốc
IE.450b: Sơ đồ đến nút giao với đường dẫn vào đường cao tốc
IE.451a: Khoảng cách đến lối vào đường cao tốc
IE.451b: Lối vào đường cao tốc
IE.452: Bắt đầu đường cao tốc
IE.453a: Khoảng cách đến điểm kết thúc đường cao tốc
IE.453b: Điểm kết thúc đường cao tốc
IE.453c: Hết đường cao tốc
IE.454: Khoảng cách đến lối ra phía trước
IE.455: Khoảng cách đến các lối ra tiếp theo
IE.456a: Khoảng cách đến trạm dừng nghỉ
IE.456b: Hướng rẽ đến trạm dừng nghỉ
IE.456c: Lối vào trạm dừng nghỉ
IE.457a: Khoảng cách đến nơi đỗ xe trong trạm dừng nghỉ
IE.457b: Hướng rẽ đến vị trí bãi đỗ xe trong trạm dừng nghỉ
IE.458: Khoảng cách đến các trạm dừng nghỉ tiếp theo
IE.459a: Khoảng cách đến khu tham quan, du lịch
IE.459b: Hướng rẽ vào khu tham quan, du lịch
IE.460a: Cột kilômét (một chữ số)
IE.460b: Cột kilômét (hai chữ số)
IE.460c: Cột kilômét (ba chữ số)
IE.461a: Khoảng cách đến khu dịch vụ công cộng, giải trí
IE.461b: Hướng rẽ đến khu dịch vụ công cộng, giải trí
IE.461c: Hướng rẽ vào khu dịch vụ công cộng
IE.461d: Hướng rẽ vào khu giải trí
IE.462: Tần số trên sóng radio
IE.463a: Khoảng cách đến trạm kiểm tra tải trọng xe
IE.463b: Hướng rẽ vào nơi đặt trạm kiểm tra tải trọng xe