Bonasa umbellus

Bonasa umbellus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Galliformes
Họ (familia)Phasianidae
Chi (genus)Bonasa
Loài (species)B. umbellus
Danh pháp hai phần
Bonasa umbellus
(Linnaeus, 1766)

Gà thông cổ bông (Bonasa umbellus) là một loài chim trong họ Phasianidae.[2] Những con chim cỡ trung bình này có trọng lượng từ 450-750 g, dài từ 40 đến 50 cm với cánh mạnh mẽ dài 50–64 cm. Giống như hầu hết các loài trong chi, chúng dành phần lớn thời gian trên mặt đất; Rừng hỗn hợp có nhiều cây aspen có vẻ đặc biệt tốt. Chúng săn mồi trên mặt đất hoặc trên cây. Chúng là loài ăn tạp, ăn lá, lá, quả mọng, hạt và côn trùng.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]
Ruffed Grouse bởi John J. Audubon c. 1861

Bonasa umbellus đã được mô tà bởi Linnaeus[3] và ông phân loại loài này là Tetrao umbellus, đặt loài này trong phân họ với gà gô Á-Âu. Phân họ Bonasa đã được nhà tự nhiên học Anh John Francis Stephens áp dụng năm 1819.[4] Có 14 phân loài được công nhận:[5]

  • B. u. yukonensis Grinnell, 1916
  • B. u. umbelloides (Douglas, 1829)
  • B. u. labradorensis Ouellet, 1991
  • B. u. castanea Aldrich & Friedmann, 1943
  • B. u. affinis Aldrich & Friedmann, 1943
  • B. u. obscura Todd, 1947
  • B. u. sabini (Douglas, 1829)
  • B. u. brunnescens Conover, 1935
  • B. u. togata (Linnaeus, 1766)
  • B. u. mediana Todd, 1940
  • B. u. phaios Aldrich & Friedmann, 1943
  • B. u. incana Aldrich & Friedmann, 1943
  • B. u. monticola Todd, 1940
  • B. u. umbellus (Linnaeus, 1766)

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2012). Bonasa umbellus. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ Linnaeus, C. (1766). Systema Naturae.
  4. ^ Stephens, J. F. (1819). General Zoology, Vol. XI, Pt. II: Aves. tr. 298.
  5. ^ Gill, F.; Donsker, D. biên tập (2015). “IOC World Bird List”. worldbirdnames.org. International Ornithologists Union Committee on Nomenclature. doi:10.14344/IOC.ML.5.3. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2015.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Highlands Coffee bá chủ thị trường cà phê Việt
Highlands Coffee bá chủ thị trường cà phê Việt
Highlands Coffee hiện đang là một trong những thương hiệu cà phê được ưa chuộng nhất trên mảnh đất hình chữ S
Đại cương về sát thương trong Genshin Impact
Đại cương về sát thương trong Genshin Impact
Các bạn có bao giờ đặt câu hỏi tại sao Xiangling 4 sao với 1300 damg có thể gây tới 7k4 damg lửa từ gấu Gouba
Vì sao Độ Mixi lại nổi tiếng đến thế?
Vì sao Độ Mixi lại nổi tiếng đến thế?
Quay trở lại vài năm trước, nhắc đến cái tên Mixigaming, chắc hẳn chả mấy ai biết đến
Mẫu ấm trầm ca Vila - Genshin Impact
Mẫu ấm trầm ca Vila - Genshin Impact
Chia sẻ vài hình ảnh về villa