Bothriopsis bilineata

Bothriopsis bilineata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Serpentes
Phân thứ bộ (infraordo)Alethinophidia
Họ (familia)Viperidae
Chi (genus)Bothriopsis
Loài (species)B. bilineata
Danh pháp hai phần
Bothriopsis bilineata
(Wied-Neuwied, 1821)
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
    • Cophias bilineatus - Wied-Neuwied, 1821
    • Trigonoceph[alus]. bilineatus - Schinz, 1822
    • [Bothrops] bilineatus - Wagler, 1830
    • T[rigonocephalus]. bilineatus - Schlegel, 1837
    • Craspedocephalus bilineatus - Gray, 1849
    • Bothrops bilineatus - Duméril, Bibron & Duméril, 1954
    • Trigonocephalus (Bothrops) arboreus - Cope, 1870
    • Lachesis bilineatus - Boulenger, 1896
    • Lachesis bilineata - Boettger, 1898
    • Bothrops bilineata - Amaral, 1930
    • Bothrops bilineatus bilineatus - Hoge, 1966
    • Bothriopsis bilineata bilineata - Campbell & Lamar, 1989
    • Bothriechis bilineatus bilineatus - Golay et al., 1993[1]

Bothriopsis bilineata là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Wied mô tả khoa học đầu tiên năm 1825.[2] Loài này được tìm thấy ở khu vực Amazon ở Nam Mỹ. Một loài thực vật thân thảo màu xanh lá cây có thể đạt chiều dài đến 1m, đây là một nguyên nhân quan trọng gây ra rắn cắn trên toàn bộ vùng Amazon. Hai phân loài hiện đang được công nhận, bao gồm các phân loài được đề cập ở đây.

Môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này được tìm thấy trong rừng mưa vùng đất thấp, trong bụi rậm, cây cọ và cây cối, đặc biệt là trong vùng nước. Loài này hầu như luôn luôn được tìm thấy trong bụi rậm và cây dọc theo các suối hoặc dọc theo các rìa để phá rừng, chủ yếu gắn với rừng nguyên sinh, mặc dù cũng đã được tìm thấy trong rừng thứ sinh cũ gần rừng nguyên sinh.

Vào ban đêm, loài này trải qua một ngày ẩn trong tán lá dày, rỗng cây, hoặc ở dưới lá cây cọ, và luôn ở những nơi nó có thể đu bằng đuôi. Chúng có xu hướng săn mồi bằng cách rình và phục kích thay vì chủ động đuổi bắt con mồi.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ McDiarmid RW, Campbell JA, Touré T. 1999. Snake Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference, vol. 1. Herpetologists' League. 511 pp. ISBN 1-893777-00-6 (series). ISBN 1-893777-01-4 (volume).
  2. ^ Bothriopsis bilineata. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Violet Evergarden - Full Anime + Light Novel + Ova
Violet Evergarden - Full Anime + Light Novel + Ova
Đây là câu chuyện kể về người con gái vô cảm trên hành trình tìm kiếm ý nghĩa của tình yêu
Tóm tắt One Piece chương 1092: Sự cố
Tóm tắt One Piece chương 1092: Sự cố "Bạo chúa tấn công Thánh địa"
Chương bắt đầu với việc Kuma tiếp cận Mary Geoise. Một số lính canh xuất hiện để ngăn ông ta lại, nhưng Kuma sử dụng "Ursus Shock" để quét sạch chúng.
Nhân vật Kei Karuizawa - Classroom of the Elite
Nhân vật Kei Karuizawa - Classroom of the Elite
Đến cuối cùng, kể cả khi mình đã nhập học ở ngôi trường này. Vẫn không có gì thay đổi cả. Không, có lẽ là vì ngay từ ban đầu mình đã không có ý định thay đổi bất kì điều gì rồi. Mọi chuyện vẫn giống như ngày trước, bất kể mọi chuyện. Lý do thì cũng đơn giản thôi. ... Bởi vì, bản thân mình muốn thế.
Guide Game Mirage Memorial Global cho newbie
Guide Game Mirage Memorial Global cho newbie
Các tựa game mobile này nay được xây dựng dựa để người chơi có thể làm quen một cách nhanh chóng.