Bovista

Bovista
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Basidiomycota
Lớp (class)Agaricomycetes
Bộ (ordo)Agaricales
Họ (familia)Agaricaceae
Chi (genus)Bovista
Pers. (1794)[1]
Loài điển hình
Bovista plumbea
Pers. (1795)
Danh pháp đồng nghĩa[5]

Bovista là một chi nấm trong họ Agaricaceae. Trước đây thuộc phân bộ nay đã lỗi thời Lycoperdales. Các loài thuộc chi này phân bố rộng khắp, chủ yếu ở các vùng ôn đới của thế giới. Nhiều loài trong chi này đã từng được sử dụng trong bào chế vi lượng đồng căn.

Các loài[sửa | sửa mã nguồn]

Theo Dictionary of the Fungi (bản thứ 10, 2008) ước tính có 55 loài thuộc chi Bovista trên khắp thế giới.[6] Index Fungorum liệt kê 92 loài mà nó xem là hợp lệ.[7]

reported in South Africa[8]
ghi nhận đã tạo nên fairy ring tại thành phố Chiba (Nhật Bản)[11]
ghi nhận từ Tierra del Fuego, Argentina[12]
ban đầu được sưu tập ở Iceland[16]
tìm thấy ở Phần Lan[18]
ghi nhận từ Mexico[20]
ghi nhận từ Nor Yungas, Bolivia[12]
ghi nhận từ Viña del Mar, Chile[12]
ghi nhận từ Nepal[21]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Persoon CH. (1794). “Dispositio methodica fungorum” [Methodical arrangement of the fungi]. Neues Magazin für die Botanik (bằng tiếng La-tinh). 1: 6.
  2. ^ Rostkovius FWT. (1839). Deutschlands Flora, Abt. III. Die Pilze Deutschlands (bằng tiếng Đức). 5–18. Nürnberg: Sturm. tr. 33.
  3. ^ Quélet L. (1873). “Les champignons du Jura et des Vosges. IIe Partie”. Mémoires de la Société d'Émulation de Montbéliard (bằng tiếng Pháp). 5: 370.
  4. ^ Velenovský J. (1947). Novitates mycologicae novissimae. Prague. tr. 93.
  5. ^ “Synonymy: Bovista Pers”. Species Fungorum. CAB International. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2014.
  6. ^ Kirk, PM; Cannon, PF; Minter, DW; Stalpers, JA. (2008). Dictionary of the Fungi (ấn bản 10). Wallingford, UK: CAB International. tr. 101. ISBN 978-0-85199-826-8.
  7. ^ “Search by: name Bovista. Index Fungorum. CAB International. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2014.
  8. ^ a b Devilliers JJR, Eicker A, Van der Westhuizen GCA. (1989). “A new species of Bovista (Gasteromycetes) from South Africa”. South African Journal of Botany. 55 (2): 156–158.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  9. ^ Kreisel H. (1967). “Taxonomisch-Pflanzengeographische monographie der Gattung Bovista”. Beihefte zur Nova Hedwigia (bằng tiếng Đức). 25. Lehre, Germany: J. Cramer: 224. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  10. ^ Coetzee JC, Van Wyk AE. (2005). “Lycoperdaceae-Gasteromycetes – Bovista capensis, the correct name for Bovista promontorii”. Bothalia. 35 (1): 74–75.
  11. ^ Terashima Y, Fukiharu T, Fujiie A. (2004). “Morphology and comparative ecology of the fairy ring fungi, Vascellum curtisii and Bovista dermoxantha, on turf of bentgrass, bluegrass, and Zoysiagrass”. Mycoscience. 45 (4): 251–260. doi:10.1007/s10267-004-0183-y.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  12. ^ a b c Suarez VL, Wright JE. (1994). “Three new South American species of Bovista (Gasteromycetes)”. Mycotaxon. 50: 279–289.
  13. ^ Trierveiler-Pereira IG, Kreisel H, Baseia IG. (2010). “New data on puffballs from the Northeast Region of Brazil”. Mycotaxon. 111: 411–21. doi:10.5248/111.411.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  14. ^ Kreisel H, Hausknecht A. (2002). “The gasteral Basidiomycetes of Mascarenes and Seychelles”. Österreichische Zeitschrift für Pilzkunde. 11: 191–211.
  15. ^ Yousaf N, Kreisel H, Khalid AN. (2013). “Bovista himalaica sp. nov. (gasteroid fungi; Basidiomycetes) from Pakistan”. Mycological Progress. 12 (3): 569–74. doi:10.1007/s11557-012-0864-4.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  16. ^ Hallgrimsson H. (1988). “Bovista lomosa Rostr. found in Iceland”. Natturufraedingurinn. 58 (1): 27–30.
  17. ^ Devilliers JJR, Eicker A,,Van der Westhuizen GCA (1989). “Notes on the structure of Bovista oblongispora and an amplified description of the species”. South African Journal of Botany. 55 (2): 154–155.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  18. ^ Haeggstrom C-A. (1997). “Bovista pusilloformis found in Finland”. Memoranda Societatis pro Fauna et Flora Fennica. 73 (2): 59–64.
  19. ^ Kreisel H, Hausknecht A. (2006). “The gasteral Basidiomycetes of Mascarenes and Seychelles 2” (PDF). Österreichische Zeitschrift für Pilzkunde. 15: 137–42.
  20. ^ Calonge FD, Kreisel H, Guzmán G. (2004). “Bovista sclerocystis, a new species from Mexico”. Mycologia. 96 (5): 1152–1154. doi:10.2307/3762097.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  21. ^ Kreisel H. (1976). “Gasteromyzeten aus Nepal II”. Feddes Repertorium. 87 (1–2): 83–107. doi:10.1002/fedr.19760870106.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Corpse Bride - tản mạn về phim, cảm xúc của Victor đối với Emily là gì?
Corpse Bride - tản mạn về phim, cảm xúc của Victor đối với Emily là gì?
Victor gặp Emily trong một hoàn cảnh khá trớ trêu. Emily là một cô gái hồng nhan bạc mệnh, vì trót trao nhầm tình yêu cho một kẻ đểu cáng mà ra đi tức tưởi trong bộ váy cưới
Những chi tiết ẩn dụ khiến bạn thấy
Những chi tiết ẩn dụ khiến bạn thấy "Thiếu Niên Và Chim Diệc" hay hơn 10 lần
Những bộ phim của Ghibli, hay đặc biệt là “bố già” Miyazaki Hayao, luôn mang vẻ "siêu thực", mộng mơ và ẩn chứa rất nhiều ẩn dụ sâu sắc
3 chiếc túi hiệu thú vị được lòng giới thời trang, nàng công sở cá tính hẳn cũng mê mệt
3 chiếc túi hiệu thú vị được lòng giới thời trang, nàng công sở cá tính hẳn cũng mê mệt
Nếu để chọn ra nững mẫu túi hiệu thú vị đáp ứng được các tiêu chí về hình khối, phom dáng, chất liệu, mức độ hữu dụng cũng như tính kinh điển thì bạn sẽ chọn lựa những mẫu túi nào?
Rối loạn nhân cách ranh giới (Borderline Personality Disorder)
Rối loạn nhân cách ranh giới (Borderline Personality Disorder)
BPD là một loại rối loạn nhân cách về cảm xúc và hành vi mà ở đó, chủ thể có sự cực đoan về cảm xúc, thường xuyên sợ hãi với những nỗi sợ của sự cô đơn, phản bội