Buphagus africanus

Buphagus africanus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Buphagidae
Chi (genus)Buphagus
Loài (species)B. africanus
Danh pháp hai phần
Buphagus africanus
Linnaeus, 1766

Buphagus africanus là một loài chim trong họ Buphagidae.[2] Đây là loài bản địa thảo nguyên châu Phi cận Sahara từ Senegal đông sang Sudan. Nó là loài phổ biến nhất trong cùng phía đông của phạm vi của nó, nơi nó trùng lặp với Buphagus erythrorhynchus, mặc dù luôn luôn là loài đông đảo hơn khi ăn.

Chúng xây tổ trong lỗ cây lót bằng lông ngắt từ súc vật. Nó đẻ 2-3 trứng. Bên ngoài mùa sinh sản nó là khá thích giao du, tụ tập thành đàn lớn. Chim không trong mùa sinh sản hót trên con vật chủ của chúng vào ban đêm.

Loài chim này ăn côn trùng và ve. Cả tên gọi bằng tiếng Anh và tên khoa học phát sinh từ thói quen của loài này đậu trên động vật có vú hoang dã và thuần lớn như bò và ký sinh trùng ăn động vật chân đốt. Nó cũng sẽ đậu trên linh dương như linh dương đầu bò. Trong một ngày một chim trưởng thành sẽ ăn hơn 100 con ve Boophilus decoloratus hoặc 13.000 ấu trùng.

Tuy nhiên, thức ăn ưa thích của chúng là máu, và trong khi chúng có thể mất ve đeo bám với máu, chúng cũng ăn nó trực tiếp,[3] chúng mổ vào vết thương của động vật có vú.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2012). Buphagus africanus. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2012.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2012.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ Feare, Chris J. (2003). “Starlings and Mynas”. Trong Christopher Perrins (biên tập). Firefly Encyclopedia of Birds. Firefly Books. tr. 530–533. ISBN 1-55297-777-3.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Birds of The Gambia by Barlow, Wacher and Disley, ISBN 1-873403-32-1
  • Starlings and Mynas by Feare and Craig, ISBN 0-7136-3961-X
  • Zuccon, Dario; Cibois, Anne; Pasquet, Eric & Ericson, Per G.P. (2006): Nuclear and mitochondrial sequence data reveal the major lineages of starlings, mynas and related taxa. Molecular Phylogenetics and Evolution 41(2): 333-344.doi:10.1016/j.ympev.2006.05.007 PMID 16806992 (HTML abstract)


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu Chloe Aubert: True Hero - Tensei Slime
Giới thiệu Chloe Aubert: True Hero - Tensei Slime
Chloe Aubert là một trong những đứa trẻ của Dị giới mà chúng ta gặp từ đầu trong anime nhưng sự thật đằng sau nhân vật của cô ấy là gì
Tổng quan về vị trí Event Planner trong một sự kiện
Tổng quan về vị trí Event Planner trong một sự kiện
Event Planner là một vị trí không thể thiếu để một sự kiện có thể được tổ chức suôn sẻ và diễn ra thành công
Rung chấn có phải lựa chọn duy nhất của Eren Jeager hay không?
Rung chấn có phải lựa chọn duy nhất của Eren Jeager hay không?
Kể từ ngày Eren Jeager của Tân Đế chế Eldia tuyên chiến với cả thế giới, anh đã vấp phải làn sóng phản đối và chỉ trích không thương tiếc
[Thất Tinh Liyue] Tính cách của các Thất Tinh còn lại
[Thất Tinh Liyue] Tính cách của các Thất Tinh còn lại
Khi nói đến Liyue, thì không thể không nói đến Thất Tinh.